Toàn bộ cấu trúc so that such that trong tiếng Anh: Công thức và bài tập

Toàn bộ cấu trúc so that such that trong tiếng Anh sẽ được tổng hợp trong bài viết hôm nay với mong muốn người học có thể nắm vững kiến thức về cấu trúc, cách dùng và làm được các bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Đây là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà người học tiếng Anh không thể bỏ lỡ. Cùng khám phá bạn nhé!

 

1. Cấu trúc và cách dùng so that

Cấu trúc so that được hiểu là đến nỗi quá….. mà. Từ nguyên nhân chuyển đến kết quả với ý khen ngợi, cảm thán.

 

S + V + so + adjective/ adverb + that + S + V 

 

Ví dụ:

  • She speaks English so fast that I can’t understand what she is talking about.

  • Cô ấy nói tiếng Anh nhanh đến mức tôi không thể hiểu cô ấy đang nói về điều gì.

  •  
  •  
  • Dallas dances so well that everybody can't help staring at her during her performance.

  • Dallas nhảy giỏi đến nỗi mọi người không thể không nhìn cô ấy trong buổi biểu diễn của cô ấy.

  •  
  • He drove so quickly that no one could catch him up.

  • Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai có thể đuổi kịp anh ta.


 

S + V + so + many/few/much/little + N + that + S + V

 

Ví dụ:

  • She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one

  • Cô ấy có rất nhiều chiếc mũ nên cô ấy đã dành nhiều thời gian để chọn một chiếc phù hợp

  •  
  • The child had so many toys that he could not decide which to play

  • Đứa trẻ có quá nhiều đồ chơi đến nỗi nó không thể quyết định chơi cái nào

  •  
  • He drank so much milk in the morning that he felt bad.

  • Anh ấy uống nhiều sữa vào buổi sáng đến nỗi anh ấy cảm thấy rất tệ.

 

cấu trúc so that such that

(Cấu trúc so that phổ biến trong tiếng Anh)

 

2. Cấu trúc và cách dùng such that

Tương tự như cấu trúc so that, cấu trúc such that cũng có nghĩa là quá…… mà…. Nguyên nhân ở mức độ cao dẫn đến một kết quả nào đó, tuy nhiên công thức cấu trúc khác nhau.

 

S + V + such + Adjective + Noun + that + S + V

 

Ví dụ:

  • It was such a foggy day that we couldn’t see the road.

  • Đó là một ngày sương mù đến nỗi chúng tôi không thể nhìn thấy đường.

  •  
  • It was such a quick meteor storm that it passed by in one week.

  • Đó là một cơn bão sao băng nhanh đến mức nó đi qua trong một tuần.

  •  
  • They are such beautiful dresses that I can stop myself from buying them.

  • Chúng là những chiếc váy đẹp đến nỗi tôi không thể ngừng mua chúng.

 

cấu trúc so that such that

(Cấu trúc such that có nghĩa tương tự như so that)

 

3. Ví dụ và kiến thức mở rộng

Ngoài các công thức phổ biến hay dùng  mà studytienganh vừa giới thiệu ở trên, bạn cũng cần phải lưu ý về cấu trúc đảo ngữ của so such:

 

So + Tính từ/ Trạng từ + Trợ động từ + Danh từ + that + Mệnh đề

Such + Mạo từ + Tính từ + Danh từ + that + Mệnh đề

 

Ví dụ:

  • The watch was so costly that I could not afford it

  •         = So costly was the watch that I could not afford it.

  • (Đồng hồ đắt đến nỗi tôi không đủ tiền mua)

  •  

  • It was such a beautiful day that we could not just stay inside the house

  •         = Such a beautiful day it was that we could not just stay inside the house.

  • (Đó là một ngày đẹp trời mà chúng tôi không thể chỉ ở trong nhà)

 

cấu trúc so that such that

(Cần phân biệt chính xác hai cấu trúc so that và such that)

 

4. Một số bài tập

Để hệ thống lại các kiến thức mà bạn vừa học trên đây, studytenganh chia sẻ một số bài tập từ cơ bản đến nâng cao, chắc chắn sẽ giúp ích cho việc phân biệt và ghi nhớ cấu trúc so that, such that.

 

Bài 1:  Điền so hoặc such vào chỗ trống

1. I spend … much money that I can’t save any.

2. Jimmy and Ken are … alike that I can’t tell one from another.

3. Shames is … a nice dog that he never barks.

4. Those are … great pictures that I never want to throw them away.

5. I am … bored that I just want to sleep.

6. Our neighbours are … kind that they let us borrow their lawnmower.

7. My backaches … badly that I can’t lift anything anymore.

8. Hawaii has … amazing beaches that everyone wants to live there.

 

Bài 2: Viết lại câu với cấu trúc so that và such that.

1. You have such a big and comfortable house!

-> .......

2. Her Swiss watch is so unique and expensive.

-> .......

3. She had such a busy preparation for her wedding.

-> .......

4. Your room is so untidy and not cozy.

-> .......

5. It was such an obvious decision for you.

-> .......

6. The exam was hard. I'm sure I won't pass.

-> .......

7. It was very cold. We had to stop the game.

-> .......

8. He is terribly rich. He can afford to buy almost anything.

-> ......

9. The speech was really long. Everybody was bored.

-> .......

10. I'm having a wonderful time. I don't want to leave.

-> .......

 

Đáp án

Bài 1:

1. So

2. So

3. Such

4. Such

5. So

6. So

7. So

8. Such

 

Bài 2:

1. Your house is so big and comfortable!

2. She has such a unique and expensive Swiss watch.

3. Her preparation for the wedding was so busy.

4. You have such an untidy and not cozy room.

5. This decision was so obvious for you.

6. The exam was so hard that I'm sure I won't pass.

7. It was so cold that we had to stop the game

8. He is so rich that he can afford to buy anything

9. The speech was so long that everybody was bored

10. I'm having such a wonderful time that I don't want to leave.

 

Để có thể không ngừng nâng cao khả năng cũng như dễ dàng sử dụng hoàn thiện các câu trong tiếng Anh, bạn cần luyện tập mỗi ngày với các cấu trúc ngữ pháp cũng như các chủ điểm từ vựng mà studytienganh chia sẻ. Bài viết trên là kiến thức cấu trúc so that such that mà bạn chắc chắn phải nắm vững.

 

 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !