Seen Off là gì và cấu trúc cụm từ Seen Off trong câu Tiếng Anh

Phrasal verb là một trong những thứ khó học nhất trong tiếng anh vì với những trường hợp khác nhau thì nó mang nghĩa khác nhau. Nó còn không thể nào dịch thuật một cách đơn thuần bằng google dịch được, để hiểu được nó cần phải tìm hiểu nghĩa thật kĩ và cũng như hiểu cách dùng của nó. Để việc học phrasal verb trở nên dễ dàng hơn cũng như dễ tiếp thu hơn thì đã có StudyTiengAnh và ngày hôm nay như thường lệ thì ta sẽ cùng nhau học từ mới. Nội dung học hôm nay là Seen up, những ví dụ cụ thể, chỉ sự khác biệt giữa Seen up và Seen out!!!

 

seen off là gì

seen off trong tiếng Anh

 

1. “Seen off” trong tiếng Anh là gì?

Seen off ( see off)

Cách phát âm: /siː/

Loại từ: cụm động từ của động từ see

 

Định nghĩa: 

 

Seen off ( V3 của see off): tiễn, từ được dùng để chỉ việc đi đến ga tàu hoặc sân bay với ai đó để tiễn họ đi.

  • Even though I don't want to be apart, I have to accept the fact that he has to study abroad. The day he left, I went to the airport and saw him off the plane.
  • Dù không muốn xa nhau nhưng tôi phải chấp nhận việc anh ấy phải đi du học. Ngày anh đi, tôi ra sân bay tiễn anh.
  •  
  • It's hard for me to see someone off. Normally, I just like to pick up other people, but I don't like to see anyone far away.
  • Việc tiễn ai đó đi xa thật khó đối với tôi. Bình thường tôi chỉ thích đi đón người khác về thôi chứ không thích tiễn ai đi xa bao giờ.

 

See off: làm cho ai đó đi xa hoặc rời khỏi nơi này, đặc biệt là đuổi họ đi.

  • I have peace of mind having my dog ​​at home. It will see off all those who peek or snoop in my house. My dog ​​is very sensitive to smells, just smelling a strange smell it will chase and bite right away, so sometimes it has to be locked before guests enter the house or it will bite.
  • Tôi rất yên tâm khi có con chó của tôi ở nhà. Nó sẽ đuổi tất cả những kẻ lấp ló hoặc rình trộm nhà tôi. Chó nhà tôi rất nhạy cảm với mùi chỉ cần ngửi thấy mùi lạ là nó sẽ đuổi theo và cắn ngay nên đôi khi phải khóa nó lại trước khi có khách vào nhà nếu không nó sẽ cắn.
  •  
  • I don't like her making other people see off because she doesn't like them. This personality of hers made me feel uncomfortable and disrespected. Everything others do must be in her eyes or she will get angry.
  • Tôi không thích việc cô ấy làm cho người khác rời khỏi nơi cô ấy ở chỉ vì cô ấy không thích. Tính cách này của cô ấy khiến tôi cảm thấy khó chịu và không được tôn trọng. Mọi việc người khác làm đều phải vừa mắt của cô ấy nếu không sẽ bị nổi nóng.

 

See off: để thành công đối phó với ai đó hoặc điều gì đó, đặc biệt là bằng cách đánh bại họ một cách dễ dàng.

  • At first, we were afraid to play against the school's team because they are all very good people. Fortunately, we saw it off with a score of 3-1.
  • Lúc đầu, chúng tôi rất sợ khi phải thi đấu với đội của trường từ vì họ đều là những người rất giỏi. Nhưng rất may là chúng tôi đã giải quyết thành công với tỉ số 3-1.
  •  
  • Team A confronts Team B, although Team B is much stronger than Team A, Team A still rises and sees off with a score of 2-1.
  • Đội A đối đầu với đội B tuy thực lực đội B hơn nhiều so với đội A, đội A vẫn vươn lên và chiến thắng với tỉ số 2-1.

 

2. Sự khác nhau giữa “see off” và “see out”:

 

seen off là gì

seen off trong tiếng Anh

 

Để “see someone off” là đi đến một địa điểm (sân bay, bến tàu, một địa điểm cụ thể) và vẫy tay chào tạm biệt khi họ khởi hành trên hành trình. Họ có thể rời đi trong một chuyến du lịch hoặc đi đến một địa điểm mới nhưng bạn ở đó để xác nhận rằng họ sẽ rời đi và bạn có thể không gặp họ trong một thời gian hoặc thậm chí là không bao giờ.

 

  • There is a friend that I met on a trip to Moc Chau and I played with him during my time there. When I was about to leave, my friend saw me off and that was the last time I saw him. Sometimes, I also think about him.
  • Có một người bạn mà tôi đã từng gặp trong một chuyến đi tới Mộc Châu và tôi đã chơi với bạn trong khoảng thời gian ở đó. Khi tôi chuẩn bị về, bạn tôi đã tiễn tôi về nhà và đó cũng là lần cuối cùng tôi thấy bạn ấy. Thỉnh thoảng, tôi cũng nhớ về bạn ấy.

Đối với trường hợp này, “see off” được dùng trong câu để nói về cuộc tiễn đưa không được gặp lại trong một thời gian dài.

 

Để “see someone out”, là đưa họ đến cửa địa điểm của bạn - nhà, văn phòng, v.v. - sau khi đã dành một khoảng thời gian ở đó. Bạn có thể thực sự nhìn thấy chúng vào ngày hôm sau nhưng hiện tại, chúng đang rời khỏi một nơi hoàn toàn hoặc tạm thời của bạn.

 

  • My friends came over to my house to play for 3 days and when they returned I saw them out.
  • Bạn tôi qua nhà tôi chơi trong vòng 3 ngày và khi họ về tôi tiễn họ về.

 

seen off là gì

seen off trong tiếng Anh

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “seen off” trong tiếng Anh!!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !