Set About là gì và cấu trúc cụm từ Set About trong câu Tiếng Anh  

Hôm nay, hãy cùng studytienganh tìm hiểu về ý nghĩa và cách dùng của phrasal verb “ set about” qua bài viết dưới đây bạn nhé!

1. Set about nghĩa là gì?

Set about là một cụm từ động từ mang ý nghĩa là bắt đầu.

 

Ví dụ:

  • We set about the cleaning and got it done before lunch time.
  • Chúng tôi bắt đầu dọn dẹp và làm xong trước giờ ăn trưa.
  •  

 

set about là gì

Hình ảnh minh họa set about

 

2. Cấu trúc và cách dùng của set about

Cấu trúc thường gặp của set about là:

SET ABOUT SOMETHING

Ví dụ:

  • Lily never wears makeup. The party is about to start but she's still quite confused and doesn't know how to set about it.
  • Lily chưa bao giờ trang điểm. Buổi tiệc sắp bắt đầu những cô ấy vẫn khá lúng túng và không biết bắt đầu với nó như thế nào.
  •  

SET ABOUT + V_ING

Ví dụ:

  • It will be quite difficult for beginners to set about cooking professionally. It is essential that each student is always ready to learn as well as receive cooking tips, tricks and experiences from famous chefs.
  • Sẽ khá khó khăn cho những học viên mới bắt đầu học nấu ăn chuyên nghiệp. Điều cần thiết là mỗi học viên phải luôn luôn sẵn sàng học hỏi cũng như tiếp nhận những lời khuyên, bí quyết và kinh nghiệm nấu nướng từ những người đầu bếp nổi tiếng.
  •  

3. Các ví dụ anh – việt

Ví dụ:

  • When you set about learning to cook, you shouldn't be estimating the ingredients you'll need to cook. Go through the recipes and carefully review the list of ingredients and their quantities listed before then use them correctly.
  • Khi bạn bắt đầu học nấu ăn, bạn không nên ước lượng các nguyên liệu cần dùng để nấu ăn. Hãy xem qua các công thức và xem thật kỹ danh sách các nguyên vật liệu cùng số lượng của chúng đã được liệt kê trước đó sau đó dùng một cách chính xác.
  •  
  • It's hard to meet a successful person who doesn't set about each day early in the morning. Try to stay awake at 5am or at the latest 6am! That will help your health better, mentally refreshed to work effectively.
  • Khó có thể gặp một người thành công nào mà người ấy không bắt đầu mỗi ngày vào sáng sớm. Hãy cố gắng thức dậy vào lúc 5 giờ sáng hay trễ nhất là 6 giờ sáng! Điều đó sẽ giúp cho sức khỏe của bạn tốt hơn, tinh thần sảng khoái để làm việc hiệu quả.

 

set about là gì

Bắt đầu một ngày vào sáng sớm

  •  
  • The goal of any career is to make a living doing the things that make you happiest and most passionate like content writing, translation, graphic design, programming, photography, photography or whatever. what you can. However, before you actually set about working as a freelancer, you need to determine what your true strengths are.
  • Mục tiêu của bất kì nghề nghiệp nào cũng là kiếm sống bằng những thứ khiến bạn hạnh phúc và đam mê nhất như là viết nội dung, dịch thuật, thiết kế đồ họa, lập trình, mẫu ảnh, nhiếp ảnh gia hay bất cứ điều gì mà bạn có thể. Tuy nhiên trước khi thực sự bắt đầu công việc freelancer, bạn cần xác định thế mạnh thực sự của bản thân là gì.
  •  
  • After you finish opening your own stock account, you can set about buying your first stock. You don't need to buy too many stocks, just buy 10 to 20 shares. You should consult and consider buying stocks of large and reputable companies for safety.
  • Sau khi bạn hoàn thành mở tài khoản chứng khoán của riêng bạn, bạn có thể bắt đầu mua cổ phiếu đầu tiên. Bạn không cần thiết phải mua quá nhiều cổ phiếu, chỉ cần mua 10 đến 20 cổ phiếu thôi. Bạn nên tham khảo và cân nhắc mua các mã cổ phiếu của những công ty lớn và uy tín cho an toàn.
  •  
  • After two weeks of school, your baby will set about crying less and be less fussy. Children will gradually take school for granted and accept it.
  • Sau khi đi học hai tuần, trẻ sẽ bắt đầu bớt khóc và bớt quấy hơn. Trẻ sẽ dần dần xem việc đi học là một điều hiển nhiên và chấp nhận nó.
  •  

4. Một số cụm từ khác với set

Set aside: bác bỏ

  • To set aside a certain point of view is not simply to declare that opinion wrong, but it must be fully and rigorously argued to prove it wrong in order to convince listeners and readers. If you want to set aside a false opinion, first cite it fully, objectively and honestly, and then proceed to argue that it is false.
  • Bác bỏ một quan điểm nào đó không giản đơn là tuyên bố quan điểm đó sai, mà phải lập luận đầy đủ và chặt chẽ để chứng minh là nó sai thì mới có thể thuyết phục được người nghe và người đọc. Muốn bác bỏ một quan điểm sai, trước hết bạn hãy trích dẫn quan điểm đó một cách đầy đủ, khách quan và trung thực sau đó mới tiến hành lập luận chứng minh nó sai.

 

Set against: so sánh hay đối chiếu

  • After the jury set against Jack's work with the work of famous painter Jorkt. They decided to disqualify him from the competition for stealing other people's ideas.
  • Sau khi ban giám khảo đối chiếu lại tác phẩm của Jack với tác phẩm của họa sĩ nổi tiếng Jorkt. Họ quyết định loại anh ta ra khỏi cuộc thi vì tội ăn cắp ý tưởng của người khác.

 

Set in: trở thành xu hướng

  • With outstanding advantages including environmental friendliness, rich and diverse designs, and reasonable prices, industrial wood is gradually asserting itself and setting in not only in the Vietnam market but in many European countries.
  • Với những ưu điểm nổi bật bao gồm thân thiện với môi trường, mẫu mã phong phú đa dạng, chống một và giá cả hợp lý gỗ công nghiệp đang dần khẳng định mình và trở thành xu hướng nội thất hiện đại không chỉ tại thị trường Việt Nam mà nhiều một số quốc gia Châu Âu.

 

set about là gì

Gỗ công nghiệp trở thành xu hướng nội thất hiện đại

 

Hy vọng bài tổng hợp trên đây về cụm từ “ set about” có thể giúp bạn học Tiếng Anh hiệu quả hơn!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !