Start Over là gì và cấu trúc cụm từ Start Over trong câu Tiếng Anh
“Start over” là một cụm động từ phổ biến và được sử dụng thông dụng trong tiếng Anh. Vậy nhưng vẫn có 1 số bạn chưa nắm rõ được cấu trúc và cách sử dụng của “ start over”.Bài viết này Studytienganh.vn sẽ mang lại cho các bạn một số kiến thức mới mẻ mà có lẽ trước đây các bạn cũng chưa biết tới để từ đó biết cách sử dụng cụm động từ “ start over” cho tốt hơn nhé!
Bài viết này của chúng mình gồm có 3 phần chính đó là:
- Phần 1: Start over có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa
- Phần 2: Cấu trúc và cách dùng của “ Start over”
- Phần 3: Một số cụm từ của “ start”
1. “ Start over” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa
“ Start over” là một cụm động từ của động từ “start”.
( Hình ảnh về “ start over”)
Nó được phiên âm quốc tế theo chuẩn IPA đó là: /stɑːrt ˈoʊ.vɚ/. Đây là phiên âm theo chuẩn quốc tế nên khi nhìn vào phiên âm này các bạn có thể đọc đúng tiếng Anh. Nếu chưa tự tin vào khả năng đọc phiên âm thì các bạn có thể sử dụng những trang từ điển uy tín để nghe audio sau đó có thể luyện tập đọc theo. Hãy luyện tập thật nhiều để có được phát âm chuẩn “ tây” nhất nhé.
“ Start over” theo từ điển Cambridge có nghĩa đó là:
để bắt đầu làm lại điều gì đó, đôi khi theo một cách khác.
Ví dụ:
- They decided to abandon the first draft of the report and start over.
- Họ quyết định bỏ bản thảo đầu tiên của báo cáo và bắt đầu lại.
- The agreement allows old expectations to be forgotten and everyone can start afresh.
- Thỏa thuận cho phép những kỳ vọng cũ bị lãng quên và mọi người có thể bắt đầu lại.
- I'm sorry, but you'll have to start over
- Tôi xin lỗi, nhưng bạn sẽ phải bắt đầu lại.
- Instead, if you really want to look the tieless business, then you're going to have start over.
- Thay vào đó, nếu bạn thực sự muốn nhìn vào công việc kinh doanh không ngừng nghỉ, thì bạn sẽ bắt đầu lại từ đầu.
Còn đối với từ điển Merriam Webster thì “ start over” có hai nghĩa khác nhau đó là:
- Nghĩa đầu tiên cũng tương đồng với nghĩa của từ điển Cambridge đó là : bắt đầu làm lại điều gì đó.
- Còn nghĩa còn lại đó là: Bắt đầu (lại) xảy ra một lần nữa. Nó chỉ sự lặp lại thường xuyên, 1 chu kì nào đó.
Ví dụ:
- In the summer, the eggs hatch, and the cycle starts all over again
- Vào mùa hè, trứng nở và chu kỳ bắt đầu lại.
2. Cấu trúc và cách sử dụng “ Start over”
( Hình ảnh về “ start over”)
Start something over: Bắt đầu lại làm gì
Ví dụ:
- They had to start the whole thing over when we realized our mistake.
- Họ phải bắt đầu lại toàn bộ khi nhận ra sai lầm của mình.
Start over làm chủ ngữ
- start over again and take it up with a study group or a couple of friends you meet with regularly, maybe over Sunday dinners.
- bắt đầu lại và bắt đầu với một nhóm học tập hoặc một vài người bạn mà bạn gặp thường xuyên, có thể vào bữa tối Chủ nhật.
Start over làm vị ngữ
- David, a psychologist of increasingly dubious capabilities, decides to start over by moving out to the boonies.
- David, một nhà tâm lý học với những khả năng ngày càng đáng ngờ, quyết định bắt đầu lại bằng cách chuyển đến sống ở những khu đô thị.
3. Các cụm động từ liên quan đến “start ”
( Hình ảnh minh họa về cụm động từ của “start”)
Start off : Bắt đầu cuộc sống, công việc, bắt đầu cuộc hành trình, ngoài ra nó còn có nghĩa là làm cho ai đó cười.
Ví dụ:
- He started off as a receptionist and ended up as the CEO.
- Ông ấy bắt đầu công việc như một lễ tân và kết thúc là một chủ tịch.
- They started off early because we knew the journey would take all day.
- Họ bắt đầu sớm bởi vì chúng tôi biết cuộc hành trình sẽ kéo dài cả ngày
Start something of : để bắt đầu bằng cách làm điều gì đó hoặc để bắt đầu điều gì đó bằng cách làm điều gì đó
Ví dụ:
- I'm going to start off by introducing three new members of staff.
- Tôi sẽ bắt đầu bằng việc giới thiệu ba nhân viên mới.
- He started off by summarizing Lam's sales report.
- Ông bắt đầu bằng cách tóm tắt báo cáo bán hàng của Lâm.
- She started off as a children's entertainer.
- Bà ấy bắt đầu như một nghệ sĩ giải trí cho trẻ em.
Start somebody off: để giúp ai đó bắt đầu một hoạt động, đặc biệt là một phần công việc hay để khiến ai đó bắt đầu cười, bật khóc hoặc nói về điều gì đó mà họ thường nói đến.
Ví dụ:
- I'll start his off on some fairly basic stuff and see how he gets on.
- Tôi sẽ bắt đầu với anh ấy về một số nội dung khá cơ bản và xem anh ấy tiếp tục như thế nào.
- I could see Alex trying not to laugh and of course that started me off.
- Tôi có thể thấy Alex cố gắng không cười và tất nhiên điều đó khiến tôi bắt đầu.
Start up: khởi nghiệp, khởi động lại âm thanh nào đó, khiến 1 động cơ hoạt động, đứng dậy vì ngạc nhiên.
Ví dụ:
- He started up when she entered the room and tried to hide what he was doing.
- Anh ta đứng bật dậy khi cô ấy bước vào phòng và cố giấu những cái anh ta đang làm.
Đây là những kiến thức về “start over” mà chúng mình sưu tập lại. Chúc các bạn có một buổi học vui vẻ, hiệu quả và thú vị nhé!