Dive Into là gì và cấu trúc cụm từ Dive Into trong câu Tiếng Anh

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần phải sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để khiến cho cuộc giao tiếp trở nên sinh động hơn và thú vị hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ cảm thấy khá là khó khăn và bối rối khi họ không biết phải dùng từ gì khi giao tiếp và không biết diễn đạt như thế nào cho đúng. Vì vậy, để có thể nói được một cách thuận lợi và chính xác chúng ta cần phải rèn luyện từ vựng thường xuyên và phải đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể nhớ và tạo được phản xạ khi giao tiếp. Học một mình sẽ khiến bạn cảm thấy không có động lực cũng như cảm thấy rất khó hiểu. Hôm nay hãy cùng với “Studytienganh”, học từ “dive into” là gì nhé!


1. “Dive into” nghĩa là gì?
 

dive into là gì
Hình ảnh minh hoạ cho “dive into”
 

- “Dive into” là một phrasal verb, nó mang nhiều nghĩa khác nhau:
 

+ Nghĩa thứ nhất là bắt đầu làm việc gì một cách nhiệt tình và tràn đầy năng lượng, không cần phải dừng lại để suy nghĩ.
 

Ví dụ:
 

  • My little brother and I are always having quarrels with each other. When my father saw us fighting, he just dived into sorting it out. 

  • Tôi và em trai luôn cãi vã nhau. Khi bố tôi thấy chúng tôi đánh nhau, ông ấy đã nhảy vào để tách chúng tôi ra.

  •  

  • After hearing about her project, I really like it. And unbelievably, she asked me to take part in it. When I start the project with her, I dive right into, and see how it works.

  • Sau khi nghe về dự án của cô ấy, tôi thực sự thích nó. Và không thể tin được, cô ấy đã yêu cầu tôi tham gia vào chuyện đó. Khi tôi bắt đầu dự án với cô ấy, tôi đi sâu vào và xem nó hoạt động như thế nào.


 

+ Nghĩa thứ hai là kiểm tra cái gì một cách cẩn thận trong một khoảng thời gian ngắn.


Ví dụ:
 

  • The numbers were so imaginary so the scientists were diving into the data but they still came up with the same result and didn’t find out any mistakes.

  • Các con số quá là ảo nên các nhà khoa học đã nghiên cứu lại dữ liệu nhưng họ vẫn đưa ra kết quả tương tự và không phát hiện ra bất kỳ sai lầm nào.

  •  

  • I dive into my English essay before handing it in. I’m really worried because this essay accounts for 50% of the final grade. 

  • Tôi kiểm tra kĩ lại bài luận tiếng Anh của mình trước khi nộp nó. Tôi thực sự lo lắng vì bài luận này chiếm 50% điểm tổng kết.

 

- Quá khứ của “dive into” là “dived into” và quá khứ phân từ của nó vẫn là “dived into”.
 

- Ở nghĩa thứ nhất, bắt đầu làm gì một cách nhiệt tình, “dive into” có thể được thay bằng “dive in”. “Dive into” và “dive in” mang cùng nghĩa này với nhau.


Ví dụ:
 

  • When I decide to do assignments with Jade, I like to dive right in and prepare the outline. I think the outline is really important if we want to develop the assignments in the right way.

  • Khi tôi quyết định làm bài tập với Jade, tôi thích bắt tay ngay vào và chuẩn bị dàn ý. Tôi nghĩ rằng dàn bài thực sự quan trọng nếu chúng ta muốn phát triển các bài tập theo đúng cách.

  •  

  • If my father saw anyone having difficulty on street, he would dive in to help them. I have to say he is a great person.

  • Nếu cha tôi thấy bất cứ ai gặp khó khăn trên đường phố, ông sẽ lao vào để giúp đỡ họ. Tôi phải nói anh ấy là một người tuyệt vời.

 

2. Những từ có cùng nghĩa với “dive into”

 

dive into là gì
Hình ảnh minh hoạ cho các từ có cùng nghĩa với “dive into”

 

 

Từ vựng

Nghĩa

Ví dụ

start on

bắt đầu làm một việc gì đó, bắt đầu sử dụng, đối phó với việc gì

  • My mother is always nagging me about my untidy room. Well, I have to start on cleaning my house. 

  • Mẹ tôi luôn cằn nhằn tôi về căn phòng bừa bộn của tôi. Chà, tôi phải bắt đầu dọn dẹp nhà cửa.

set about

bắt đầu làm gì, bắt đầu đối phó với việc gì

  • I have no idea how to set about repairing this car. Honestly, whenever my car is broken, I will take it to the nearest garage.

  • Tôi không có ý tưởng làm thế nào để sửa chữa chiếc xe này. Thành thật mà nói, bất cứ khi nào xe của tôi bị hỏng, tôi sẽ đưa nó đến một gara gần nhất.

scrutinize

kiểm tra một cái gì đó rất cẩn thận để tìm ra thông tin gì đó

  • I have a tendency to scrutinize my boyfriend’s face carefully in order to see whether he is lying to me. I don’t know but I think I am a skeptic.

  • Tôi có xu hướng xem xét kỹ khuôn mặt của bạn trai mình để xem liệu anh ấy có đang nói dối tôi hay không. Tôi không biết nhưng tôi nghĩ tôi là một người đa nghi.

monitor

xem và kiểm tra tình huống cẩn thận trong một khoảng thời gian để khám phá điều gì đó về nó

  • The police are monitoring my phone calls.

  • Cảnh sát đang theo dõi các cuộc điện thoại của tôi.


 

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản về “dive into” trong tiếng Anh, và những từ cùng nghĩa với “dive into”. Tuy chỉ là cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt cụm từ “dive into”, nó không những giúp bạn trong việc học tập mà còn cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời với những người bản xứ. Chúc bạn học tập và làm việc thành công!