Book In là gì và cấu trúc cụm từ Book In trong câu Tiếng Anh

Book in là gì? Ý nghĩa của cụm từ là gì? Cấu trúc và cách dùng của Book in trong Tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây để giải đáp mọi thắc mắc bạn nhé!

1. Book in nghĩa là gì?

 

book in kà gì

Hình ảnh minh họa Book in trong Tiếng Anh

 

Book in là một cụm từ Tiếng Anh có nghĩa là đặt phòng khách sạn hay nhà nghỉ.

 

Ví dụ:

  • With the Traveloka app, you can book in a hotel room and cancel it within 48 hours of booking.
  • Với ứng dụng Traveloka, bạn có thể đặt phòng khách sạn và hủy đặt trong vòng 48h sau khi đặt phòng.

 

Về cách phát âm, bạn có thể phát âm cụm từ Book in là / bʊk ɪn/. Cụm từ này rất dễ để bạn có thể phát âm nó chuẩn và đúng nên bạn cần quá lo lắng sẽ phát âm nó sai nhé!

 

2. Cấu trúc và cách dùng của book in

Book in dùng để chỉ việc sắp xếp để ai đó ở khách sạn, có cuộc hẹn, v.v. vào một thời điểm nào đó trong tương lai.

 

book in là gì

Đặt phòng khách sạn

 

Cấu trúc của Book in thường gặp là:

  • BOOK SOMEBODY IN SOMETHING

 

Ví dụ:

  • My friend booked us in the hotel in the center of town.
  • Bạn tôi đã sắp xếp cho chúng tôi ở khách sạn ở trung tâm của thị trấn.
  •  
  • Anna has booked her family into a hotel right next to the sea so that everyone can go to the beach quickly and easily.
  • Anna đã sắp xếp gia đình cô ấy ở khách sạn ở ngay bên cạnh biển để mọi người có thể đi ra biển một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Book in dùng để chỉ việc bạn đã đặt và nhận phòng khách sạn

Cấu trúc của Book in thường gặp là:

  • BOOK IN SOMETHING

 

Ví dụ:

  • After getting off the plane, we booked in a hotel room and went straight to the beach to attend our cousin's wedding.
  • Sau khi xuống máy bay, chúng tôi đặt phòng khách sạn rồi đi thẳng ra bãi biển để dự đám cưới anh họ.
  •  
  • You can book in anytime as long as before 12 am.
  • Bạn có đặt phòng và nhận phòng bất cứ khi nào miễn là trước 12 giờ trưa.
  •  

3. Các ví dụ anh – việt

Ví dụ:

  • Jack, remember to book us in the hotel we used to stay at when we went to France last year.
  • Jack à, cậu nhớ đặt cho chúng ta ở khách sạn mà chúng ta từng ở khi chúng ta đến Pháp năm ngoái nha.
  •  
  • Immediately after arriving in Ha Noi, we booked in a hotel and then went to visit Uncle Ho's mausoleum.
  • Ngay sau khi đến Hà Nội, chúng tôi đặt phòng khách sạn rồi đi thăm quan lăng Bác.
  •  
  • I already booked you and dad in the Rex Hotel. Parents, don't miss your flight again.
  • Con đã đặt phòng cho bố và mẹ ở khách sạn Rex rồi đó. Bố mẹ đừng để lỡ chuyến bay nữa nhé.
  •  

4. Một số cụm từ khác với book thông dụng

Be someone's bad book: Không được ai đó ưa

  • At school, Jack is an exceptional student. He refuses to study, fights, swears, smokes, insults teachers and makes fun of everyone. His friends all hated him and he is everyone’s bad book.
  • Ở trên trường, Jack là một học sinh cá biệt. Cậu ta không chịu học hành, đánh nhau, chửi thề, hút thuốc, xúc phạm giáo viên và trêu chọc mọi người. Bạn bè đều ghét và không ai ưa cậu ta cả.

 

Bring someone to book: hỏi tội rồi trừng phạt ai đó

  • After stealing precious jewels and gold from his master, the gardener tried to run away from the village but was still caught. His boss brought him to book for greed and stealing.
  • Sau khi ăn cắp trang sức quý giá và vàng của ông chủ, người làm vườn đã cố chạy thật xa ra khỏi làng nhưng vẫn bị bắt lại. Ông chủ của anh ta đã hỏi tội và trừng phạt anh ta vì tội tham lam và ăn cắp.

 

Suit one's book: phù hợp với mong muốn, nguyện vọng

  • Choosing a job that suits your book will help you easily develop your skills, spark creativity and new inspiration at work.
  • Lựa chọn công việc phù hợp với mong muốn của bạn sẽ giúp bạn có thể dễ dàng phát triển kỹ năng, khơi gợi sự sáng tạo và những cảm hứng mới mẻ trong công việc.

 

Judge a book by its cover: đánh giá người khác qua vẻ bề ngoài hay nhìn mặt bắt hình dong

 

book in là gì

Don't judge a book by its cover

 

  • Never judging a book by its cover teaches us a lesson about how to look deeply into life, only when we really interact and work with them will you be able and entitled. How do you judge that person? Don't judge others like that because maybe someone is watching you and judging you like that.
  • Đừng bao giờ đánh giá bất kỳ ai qua vẻ bề ngoài dạy cho chúng ta một bài học về cách nhìn thấu đáo về cuộc sống, chỉ khi chúng ta thực sự tiếp xúc và làm việc với họ thì bạn mới có khả năng và có quyền phán xét người đó như thế nào. Đừng nên phán xét người khác như thế đi vì biết đâu đó cũng có ai đó đang quan sát bạn và phán xét bạn như vậy.

 

Read sb like a book: quá hiểu rõ ai đó

  • Once a child, parents are definitely the ones who best understand how the gestures and words of adults will have a great influence on a child. Sometimes, parents always think that they read their children like a book and they have unintentional words and actions that deeply hurt the children.
  • Từng là một người con, cha mẹ chắc chắn là người người hiểu rõ nhất những cử chỉ, lời nói của người lớn sẽ có sức ảnh hưởng to lớn như thế nào tới một đứa trẻ. Đôi khi, cha mẹ luôn cho rằng họ hiểu con của mình và họ có những lời nói và hành động vô tình làm tổn thương sâu sắc đến những đứa trẻ.

 

Hy vọng với bài viết trên đây của chúng mình đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cụm từ “ Book in” và cấu trúc của nó trong Tiếng Anh!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !