Run Around là gì và cấu trúc cụm từ Run Around trong câu Tiếng Anh

Nghe đến cụm từ Run Around cso lẽ nhiều bạn sẽ thắc mắc và thấy nó quen thuộc với chúng ta trong những câu giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Vậy nhưng ý nghĩa thực sự của Run Around là gì và cấu trúc cụm từ Run Around trong câu Tiếng Anh như thế nào? Mời bạn cùng đi đến những giải đáp trong bài viết dưới đây của đội ngũ studytienganh.

 

Run Around nghĩa là gì  

Trong tiếng Anh, Run Around được giải thích là chạy vòng quanh, một hành động đùa nghịch, đuổi bắt chạy nhảy xung quanh vòng  trong theo đường trong như quanh gốc cây hay bất cứ thứ gì đó làm mốc.

 

Trong một vài trường hợp,  Run Around còn được hiểu là bận rộn làm nhiều thứ, nhiều việc. Tùy theo từng trường hợp và ngữ cảnh khác nhau để sử dụng hay dịch nghĩa cho phù hợp.

 

Run Around

Hình ảnh minh họa Run Around là gì trong tiếng Anh

 

Cấu trúc và cách dùng cụm từ Run Around

Phát âm Anh - Anh: /ˈrən.ə.ˈrɑʊnd/

Phát âm Anh - Mỹ: /rʌn  ə.ˈrɑʊnd/

Từ loại: Cụm động từ với động từ chính là Run 

Nghĩa tiếng Anh: to be very busy doing a lot of different things, to exist or do something in the stated condition

Nghĩa tiếng Việt: rất bận rộn để làm nhiều việc khác nhau, tồn tại hoặc làm điều gì đó trong điều kiện đã nêu, chạy vòng quanh , vòng tròn

 

Cấu trúc:

 

run around with someone : Dành nhiều thời gian với ai đó


 

Run Around

Run Around mang nhiều nghĩa khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh để sử dụng cho phù hợp

 

Ví dụ Anh Việt 

Những tình huống đối thoại thực tế trong tiếng Anh có sử dụng Run Around sẽ được tổng hợp và chia sẻ để bạn hiểu hơn về từng trường hợp ngữ cảnh khác nhau. Mỗi ví dụ Anh - Việt sẽ là một gợi ý hoàn hảo dành cho bạn.

 

  • I'm exhausted- I've been RUNNING AROUND all day.

  • Tôi kiệt sức rồi, tôi đã bận rộn làm rất nhiều thứ cả ngày nay

  •  
  • Mom likes to know what kind of crowd I'm running around with.

  • Mẹ thích biết loại đám đông mà tôi đang chạy xung quanh.

  •  
  • I'm exhausted - I've been running around all morning.

  • Tôi kiệt sức - tôi đã chạy xung quanh cả buổi sáng.

  •  
  • I’m tired of running around on crutches.

  • Tôi mệt mỏi khi phải chống nạng chạy vòng quanh.

  •  
  • I've been running around all morning trying to get things ready for the conference.

  • Tôi đã chạy xung quanh suốt buổi sáng để cố gắng chuẩn bị mọi thứ sẵn sàng cho hội nghị.

  •  
  • I ran around town looking for my dog

  • Tôi đã chạy xung quanh cả thị trấn để tìm kiếm chú chó của mình

  •  
  • My mother has been run around for my father's birthday party

  • Mẹ tôi đã bận rộn để chuẩn bị cho bữa sinh nhật của bố 

  •  
  • To create a perfect program like this, many people had to run around in the past month

  • Để tạo được một chương trình hoàn hảo như thế này, nhiều người đã phải làm mọi thứ suốt một tháng qua

  •  
  • She had run around to pay for her four years of college tuition

  • Cô bé đã phải làm nhiều thứ để có tiền học phí bốn năm đại học

  •  
  • Before moving to this company, I had run around to gain experience

  • Trước khi chuyển đến công ty này, tôi đã phải làm nhiều thứ để tích lũy kinh nghiệm 

  •  
  • Do run around when you are young so that you can rest when you are old

  • Hãy làm nhiều việc khi còn trẻ để được nghỉ ngơi khi về già

  •  
  • I don't want to lose this house, I ran around things to get it

  • Tôi không muốn mất đi ngôi nhà này, tôi đã làm nhiều thứ mới có được nó

 

Run Around

Trong nhiều tình huống giao tiếp thực tế rất hay sử dụng Run Around

 

Một số cụm từ liên quan

Bảng dưới đây nêu lên các từ và cụm từ có liên quan đến  Run Around để nhiều người học có thể tiếp cận dễ dàng nhanh chóng kết hợp tạo thành một câu tiếng Anh hoàn chỉnh.

 

Từ/ Cụm từ liên quan

Ý nghĩa

Ví dụ minh họa

Run across

Tình cờ gặp, chạy ngang qua

  • I ran across a singer in the cinema

  • Tôi tình cờ gặp một ca sĩ trong rạp chiếu phim

Run after

chạy sau, đuổi theo

  • The owner Run after the thief but couldn't catch them

  • Chủ nhà đuổi theo tên trộm nhưng không kịp bắt chúng

Run along

rời bỏ đi

  • He doesn't like noise so he asked everyone Run after to leave him alone

  • Anh ấy không thích ồn ào nên đã yêu cầu mọi người rời đi để anh ấy một mình

Run through

tập rượt

  • Singers need Run through before their concert 

  • Các ca sĩ cần tập dượt trước đêm biểu diễn của mình

Run down

mất hết sức lực, năng lượng

  • He looks so tired, Run down left

  • Nhìn anh ấy thật mệt mỏi, không còn chút năng lượng nào

Run for

tranh cử

  • Leon and Lisa are both running for minister next year

  • Leon và Lisa đều ra tranh cử bộ trưởng trong năm tới

Run over

giải thích nhanh

  • I still don't understand what he's saying can you Run over

  • Tôi vẫn không hiểu anh ấy đang nói gì bạn có thể giải thích nhanh được không

 

Hy vọng với các kiến thức mà đội ngũ studytienganh giải thích ở bài viết trên về Run Around nhiều người học có thể thấu hiểu và sử dụng trong thực tế cuộc sống. Những mẫu ví dụ cùng những băn khoăn của bạn nếu cần được giải đáp hãy phản hồi tới studytienganh. Chúng tôi hân hạnh được giải đáp và đồng hành cùng người học để chinh phục giấc mơ ngoại ngữ của bạn.