Over Time là gì và cấu trúc cụm từ Over Time trong câu Tiếng Anh

Overtime là danh từ mang nghĩa là tăng ca, làm thêm giờ ngoài giờ hành chính hoặc dùng để chỉ quá thời gian của trận đấu trong thể thao. Vậy cụm từ Over time là gì? Nó có khác gì Overtime không? Hãy cùng theo dõi bài viết sau để biết thêm thông tin chi tiết về cụm từ Over time

Over Time nghĩa là gì 

Over time là cụm từ ghép bởi 2 từ đơn là Over và time. Over có nghĩa là hơn, nhiều hơn, quá, nhiều quá mức,... Time nghĩa là thời gian, hồi, thì giờ,... Vậy khi ghép 2 từ này lại ta được nghĩa là gì?

Over time là trạng từ chỉ sự việc nào đó diễn ra trong khoảng thời gian dài, lâu dần, theo thời gian. Trang từ này gần giống với các trạng từ khác như: gradually, progressively, in time

 

over time là gì

Over Time là gì và cấu trúc cụm từ Over Time  trong câu Tiếng Anh

 

Lưu ý Over time không hề giống với overtime. Over time là trạng từ còn overtime là danh từ và chúng có nghĩa hoàn toàn khác nhau. Nên khi dùng bạn cần chú ý để tránh hiểu sai nghĩa. 

 

Cấu trúc và cách dùng cụm từ Over Time

Over time là trạng từ nên trong câu tiếng Anh có một số cấu trúc sau

 

Over time, S + V + O

 

  • Ví dụ: Over time, I have accumulated a lot of useful knowledge about math, I no longer find math difficult for me.
  • Dịch nghĩa: Theo thời gian, em đã tích lũy được nhiều kiến ​​thức bổ ích về môn toán, em không còn thấy môn toán khó với mình nữa.

 

S + V + O + over time

 

  • Ví dụ: I have changed in personality over time
  • Dịch nghĩa: Tôi đã có thay đổi về tính cách theo thời gian

 

Về cách dùng: Over time trong câu tiếng Anh đóng vai trò là trạng từ bổ nghĩa cho cả câu

 

Ví dụ Anh Việt  về cụm từ “Over time”

 

  • Ví dụ 1: Over time, I have learned to be independent, overcome all difficulties in life by myself, because I know, only myself can help me, no one is willing to help me except my loved ones.
  • Qua thời gian, tôi đã học được cách tự lập, tự mình vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống, vì tôi biết, chỉ có bản thân mình mới giúp được mình, không ai sẵn sàng giúp đỡ tôi ngoài những người thân của tôi
  •  
  • Ví dụ 2: Over time, each person will grow up, will be responsible for their own life, no matter how close friends are, they can't support each other forever, family, no matter how important, must be separated, that's course.
  • Theo thời gian, mỗi người sẽ trưởng thành, sẽ tự chịu trách nhiệm với cuộc sống của mình, dù bạn thân đến đâu cũng không thể ủng hộ nhau mãi mãi, gia đình dù quan trọng đến đâu cũng phải chia xa, đó là lẽ tự nhiên.
  •  
  • Ví dụ 3: The earth will warm up, the environment will be seriously polluted because of human waste over time
  • Trái đất sẽ nóng lên, môi trường sẽ bị ô nhiễm trầm trọng vì rác thải của con người theo thời gian
  •  
  • Ví dụ 4: Over time, her patience has reached emotional hardness, when having a husband who is too heartless, making her seem like a sinner for her husband and children, not a mother, wife
  • Theo thời gian, sự nhẫn nại của chị đã lên đến độ chai lỳ về mặt cảm xúc, khi có một người chồng quá vô tâm, khiến chị như tội đồ với chồng con chứ không phải người mẹ, người vợ.

 

over time là gì

Over Time là gì và cấu trúc cụm từ Over Time  trong câu Tiếng Anh

 

  • Ví dụ 5: Over time, all pain will pass, all sorrow will be relieved because no matter what happens, people still have to continue to live, work and find new joys for themselves.
  • Theo thời gian, mọi nỗi đau sẽ qua đi, mọi phiền muộn sẽ nguôi ngoai vì dù có chuyện gì xảy ra thì con người ta vẫn phải tiếp tục sống, làm việc và tìm cho mình những niềm vui mới.
  •  
  • Ví dụ 6: Over time, you will realize that too many people are just passersby, just not being together, will become forgotten.
  • Lâu dần, bạn sẽ nhận ra rằng, có quá nhiều người cũng chỉ là khách qua đường, chỉ cần không ở bên nhau, sẽ trở thành lãng quên.
  •  
  • Ví dụ 7: Over time, friends who seemed to be very close, who had good times will become strangers, because the two no longer have anything in common to connect with each other.
  • Theo thời gian, những người bạn tưởng chừng như rất thân thiết, từng có thời gian vui vẻ sẽ trở thành những người xa lạ, vì cả hai không còn điểm chung nào để gắn kết với nhau.
  •  
  • Ví dụ 8: Over time, I trusted and devoted my youth to him, but his selfishness broke my heart, and I no longer believed in love.
  • Theo thời gian, tôi đã tin tưởng và dành cả tuổi thanh xuân cho anh, những sự ích kỷ của anh đã khiến trái tim tôi tan nát, tôi không còn tin vào tình yêu nữa.

 

over time là gì

Over Time là gì và cấu trúc cụm từ Over Time  trong câu Tiếng Anh

 

  • Ví dụ 9: Over time, we will age, all worries in life have made us forget ourselves, always sacrifice for others, then when we look back how old we are.
  • Theo thời gian, chúng ta sẽ già đi, mọi lo toan trong cuộc sống đã khiến chúng ta quên đi bản thân mình, luôn hy sinh vì người khác, để rồi khi nhìn lại mình đã già đi bao nhiêu tuổi

 

Như vậy, studytienganh đã cung cấp tới bạn đọc những thông tin về cụm từ “Over time là gì”. Trong quá trình sử dụng bạn đừng nhầm nó với overtime, khiến nghĩa của câu bị sai lệch. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp bạn trong quá trình học tiếng Anh của mình