Cấu Trúc và Cách Dùng từ Bear trong câu Tiếng Anh

Để tiếp tục chuỗi từ vựng mới , hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn “Bear” trong tiếng anh có nghĩa là gì và các cấu trúc , ví dụ liên quan đến nó . Đây có lẽ là một từ mới khá quen thuộc với một số bạn đọc nhưng bên cạnh đó vẫn có những bạn chưa nắm bắt được cách sử dụng của “ bear”. Vậy hãy theo dõi bài viết này của chúng mình để có thêm kiến thức về “ bear” nhé! Bên cạnh đó chúng mình còn cung cấp thêm cho các bạn những cấu trúc và cách dùng của “ bear” trong tiếng Anh, vậy nên đừng bỏ lỡ bài viết này nhé!

 

1. “ Bear” có nghĩa là gì?

Theo từ điển Cambridge, “ Bear” có nhiều nghĩa khác nhau và ở mỗi văn cảnh nó có nghĩa khác nhau.

Dưới đây là một số nghĩa của “ Bear”, các bạn hãy theo dõi bên dưới đây nhé!

 

bear là gì

( hình ảnh minh họa về “ bear” trong tiếng Anh)

 

“ Bear” có nghĩa là chấp nhận, khoan dung hoặc chịu đựng điều gì đó, đặc biệt là điều gì đó khó chịu

Ví dụ:

  • The strain must have been enormous but she bore it well.
  • Sự căng thẳng hẳn là rất lớn nhưng cô ấy chịu đựng nó rất tốt.
  •  
  • Tell me now! I can't bear the suspense!
  •  
  • It's your decision - you have to bear the responsibility if things go wrong.
  •  
  • He can't bear this stifling humidity.
  • Anh ấy không thể chịu được độ ẩm ngột ngạt này.
  •  
  • He can't bear it when someone starts ramming their views down your throat.
  • Anh ấy không thể chịu đựng được khi ai đó bắt đầu ném tầm nhìn của họ xuống cổ họng bạn.

 

“ Bear” có nghĩa là : để có hoặc tiếp tục có một cái gì đó.

Ví dụ:

  • Their baby bears a strong resemblance to its grandfather.
  • Đứa con của họ mang một nét rất giống với ông của nó.
  •  
  • The stone plaque bearing his name was smashed to pieces.
  • Tấm bảng đá mang tên anh bị đập vỡ tan tành.
  •  
  • On display were boxing gloves that bore Rocky Marciano's signature.
  • Trên màn hình là đôi găng tay đấm bốc có chữ ký của Rocky Marciano.
  •  
  • The book bears several striking similarities to last year's bestseller.
  • Cuốn sách có một số điểm tương đồng nổi bật với cuốn sách bán chạy nhất năm ngoái.
  •  

 

“ Bear” có nghĩa là để giữ hoặc hỗ trợ một cái gì đó

Ví dụ:

  • The chair, too fragile to bear her weight, collapsed.
  • Chiếc ghế, quá mỏng manh không thể chịu được sức nặng của cô, đã đổ sập xuống.

 

“ Bear” có nghĩa là sinh non, hoặc (của cây hoặc cây) để sinh hoa kết trái

Ví dụ:

  • She had borne six children by the time she was 30.
  • Cô đã sinh sáu đứa con vào năm 30 tuổi.
  •  
  • When his wife bore him a child he could not hide his delight.
  • Khi vợ sinh cho anh một đứa con, anh không giấu nổi niềm vui sướng.
  •  
  • Most animals bear their young in the spring.
  • Hầu hết các loài động vật sinh non vào mùa xuân.
  •  
  • The pear tree they planted has never borne fruit.
  • Cây lê họ trồng chưa bao giờ sinh trái.

 

“ Bear”: để mang và di chuyển một thứ gì đó đến một nơi

Ví dụ:

  • At Christmas the family all arrive at the house bearing gifts.
  • Vào dịp Giáng sinh, tất cả các gia đình đều đến nhà mang theo quà.
  •  
  • Countless waiters bore trays of drinks into the room.
  • Vô số bồi bàn bê khay đồ uống vào phòng.
  •  
  • The sound of the ice cream van was borne into the office on the wind.
  • Âm thanh của chiếc xe kem được sinh ra vào văn phòng trên gió.

 

“ Bear” có nghĩa là: để thay đổi hướng một chút để bạn đang đi theo một hướng cụ thể.

Ví dụ:

  • After you go past the church keep bearing left.
  • Sau khi bạn đi qua nhà thờ, hãy tiếp tục rẽ trái. 

 

Ngoài ra, “ Bear” với chức năng là danh từ nó còn có nghĩa là con gấu - một loài động vật có vú hoang dã to lớn, khỏe mạnh với lớp lông dày đặc biệt sống ở những vùng lạnh hơn của Châu Âu, Châu Á và Bắc Mỹ.

 

bear là gì

( Hình ảnh minh họa về ý nghĩa của “bear” trong tiếng Anh)

 

Ví dụ:

  • They sell all shapes and sizes of teddy bear.
  • Họ bán tất cả các hình dạng và kích thước của gấu bông.
  •  
  • Emily hugged her teddy bear tightly to her chest.
  • Emily ôm chặt gấu bông vào ngực.
  •  
  • She had a scruffy old teddy bear which went by the name of Augustus.
  • Cô ta có một con gấu bông cũ xù xì có tên là Augustus.

 

Danh từ “ Bear” còn có nghĩa là một người đàn ông đồng tính lớn tuổi và có nhiều lông trên cơ thể.

 

Danh từ “ Bear” còn được dùng để nói một người bán cổ phiếu khi giá dự kiến sẽ giảm, để kiếm lời bằng cách mua lại chúng với giá thấp hơn.

 

2. Cấu trúc và cách sử dụng của “ Bear”

Vì “ bear” là từ có chức năng vừa là danh từ vừa là động từ nên khi nói hay viết các bạn hãy chú đến chức năng của nó để đúng với ngữ pháp của câu nhé!

 

bear là gì

( Hình ảnh minh họa về “ bear” trong tiếng Anh)

 

Dưới đây là một số cấu trúc của “ Bear”:

  • not bear thinking about: quá khó chịu hoặc sợ hãi khi nghĩ về
  • bear testimony/witness : để nói rằng bạn biết từ kinh nghiệm của chính mình rằng điều gì đó đã xảy ra hoặc là sự thật
  •  bear testimony/witness: Nếu điều gì đó làm chứng cho một sự thật, điều đó chứng minh rằng điều đó là đúng
  • bear false witness: nói dối

 

Trên đây là những kiến thức liên quan đến “ bear”. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết về “ bear” của Studytienganh.vn.
 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !