"Lợi Nhuận Gộp" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Chúng ta đã tìm hiểu qua rất nhiều chủ đề khác nhau trong Tiếng Anh. Hôm nay mình sẽ mang đến điều mới mẻ cho các bạn là chủ đề về những loại trò chơi khá quen thuộc với tất cả mọi người. Đầu tiên, chắc chắn ai cũng biết về trò chơi nhảy dây đúng không nào? Vậy các bạn có biết trong Tiếng Anh từ đó viết như thế nào không?  Bài viết hôm nay mình sẽ tổng hợp mọi thứ về danh từ “lợi nhuận gộp” trong Tiếng Anh về cách dùng và các cấu trúc của nó một cách dễ hiểu. Các bạn hãy theo dõi cùng StudyTiengAnh nhé! Chúc các bạn học tập thật tốt!!!

 

lợi nhuận gộp tiếng anh là gì

lợi nhuận gốc trong Tiếng Anh

 

1. “Lợi nhuận gộp” trong Tiếng Anh là gì?

Gross profit

Cách phát âm: /ɡrəʊs ˈprɒfɪt /

Định nghĩa:

 

Trong kế toán hay trong những lĩnh vực kinh doanh hay kinh tế tài tính thì lợi nhuận gộp hay còn có tên gọi khác là tổng lợi nhuận, lợi nhuận bán hàng, hoặc doanh số bán hàng tín dụng.  Lợi nhuận gộp thể hiện cho  sự khác biệt giữa những khoản doanh thu và chi phí sản xuất cho sản phẩm trước khi khấu trừ chi phí chìm, lương, thuế và trả lãi xuất.

 

Loại từ trong Tiếng Anh:

Là một thuật ngữ trong lĩnh vực kinh doanh và tài chính sử dụng linh hoạt và chuyên sâu hơn những vốn từ thông thường.

Trong Tiếng Anh, danh từ này tuy khó dùng trong thường ngày nhưng trong chuyên môn thì có thể kết hợp với nhiều từ loại khác nhau để tạo nên nhiều cụm thuật ngữ chuyên ngành

Kết hợp và giữ nhiều vị trí khác nhau trong cấu trúc của một câu mệnh đề.

 

  • The water treatment review is a stellar time for oceanographic and water-related jobs, with the gross profit significantly outstripping the budget.
  • Đánh giá về việc xử lí nước là một khoản thời gian xuất sắc cho các công việc liên quan đến nước và hải dương học, với lợi nhuận gộp vượt xa ngân sách đáng kể.
  •  
  • Sales less cost of sales yields a gross profit of cheapest.
  • Bán hàng trừ đi chi phí bán hàng mang lại lợi nhuận gộp rẻ nhất
  •  
  • A particular case was the client's stock calculations geared to achieving the required gross profit highest.
  • Một trường hợp cụ thể là tính toán cổ phiếu của khách hàng nhằm đạt được lợi nhuận gộp yêu cầu cao nhất.

 

2. Cách sử dụng danh từ “lợi nhuận gộp” trong những trường hợp Tiếng Anh:

 

lợi nhuận gộp tiếng anh là gì

lợi nhuận gốc trong Tiếng Anh

 

Danh từ thể hiện cho lợi nhuận của một công ty từ việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ trước khi trừ đi các chi phí không liên quan trực tiếp đến việc sản xuất chúng:

  • The company's gross profit for this quarter, which was reported by accountants, was in the millions of dollars.
  • Lợi nhuận gộp trong quý này của doanh nghiệp được nhân viên kế toán lập bảng thống kê để báo cáo là đã nâng lên tới hàng triệu đô la .
  •  
  • The negligible difference between store revenue and cost of goods sold is the gross profit distributed as taxes and stock.
  • Chênh lệch không đáng kể giữa doanh thu tại cửa hàng và chi phí bán hàng  là lợi nhuận gộp được phân phối dưới dạng thuế và cổ phiếu.
  •  
  • The social insurance company reported that gross profit, before tax and loss on equity and foreign exchange operations, decreased slightly.
  • Công ty bảo hiểm xã hội đã báo cáo rằng lợi nhuận gộp, trước thuế và lỗ trên vốn chủ sở hữu và hoạt động ngoại hối, giảm một ít.

 

3. Những cụm từ trong Tiếng Anh với nghĩa “lợi nhuận gộp”:

 

lợi nhuận gộp tiếng anh là gì

lợi nhuận gốc trong Tiếng Anh

 

calculated on gross profit: tính theo lợi nhuận gộp

  • This company has calculated revenue using calculated on gross profit.
  • Công ty này đã được tính doanh thu theo cách sử dụng cách tính theo lợi nhuận gộp

 

distribution of gross profit: phân phối lợi nhuận gộp

  • The last month has been satisfactorily calculated by the accountant of the distribution of gross profit.
  • Tháng vừa rồi đã được nhân viên kế toán tính toán cẩn thận về khoản phân phối lợi nhuận gộp một cách thỏa đáng.

         

gross profit analyses: phát triển lợi nhuận gộp

  • Stores should come up with completely new and attractive marketing strategies to promote the growth of final gross profit analyses.
  • Cửa hàng nên đưa ra những chiến lược marketing hoàn toàn mới và lôi cuốn để thúc đẩy phát triển lợi nhuận gộp cuối kì.

 

gross profit method (of inventory): phương pháp  lợi nhuận gộp

  • He invented many new tactics to find a gross profit method to help the company in crisis.
  • Anh ta đã sáng tạo ra nhiều chiến thuật mới để tìm ra phương pháp lợi nhuận gộp để giúp đỡ công ty đang khủng hoảng.

 

gross profit on sales: lợi nhuận gộp bán hàng

  • Gross profit on sales this year is very favorable and exceeds the target, so it will be rewarded more than last year.
  • Lợi nhuận gộp bán hàng trong năm nay rất thuận lợi và vượt chỉ tiêu nên sẽ được thưởng nhiều hơn năm trước.

 

gross profit on trading: lợi nhuận gộp trong kinh doanh

  • They can no longer control the gross profit on tranding because the current economic situation is facing many fluctuations causing many negative impacts.
  • Họ đã không làm chủ được khoản lợi nhuận gộp trong kinh doanh nữa vì tình hình kinh tế hiện nay đang gặp rất nhiều biến động gây nên nhiều ảnh hưởng tiêu cực.

 

gross profit ratio: tỉ suất lợi nhuận gộp

  • You should rest assured about this calculation, the bank will calculate the gross profit ratio margin on your behalf.
  • Bạn nên yên tâm về khoản tính toán này bên ngân hàng sẽ tính hộ bạn khoản tỉ suất lợi nhuận gộp thay bạn.

         

gross profit margin: biên lợi nhuận gộp

  • We need a lot of different calculations which include selling expenses, production costs, net profit, etc. to be aggregated into gross profit margin.
  • Chúng ta cần rất nhiều khoản tính toán khác nhau trong đó bao gồm chi phí bán hàng, chi phí sản xuất, lãi ròng,... được tổng hợp ra biên lợi nhuận gộp.

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “lợi nhuận gộp” trong Tiếng Anh nhé!!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !