Par Value là gì và cấu trúc cụm từ Par Value trong câu Tiếng Anh

Để mang lại cho các bạn những từ mới trong tiếng Anh và để tiếp nối chuỗi từ mới đó, ở bài viết này chúng mình sẽ giới thiệu đến các bạn “par value" trong tiếng anh có nghĩa là gì và các thông tin về từ mới đó, ví dụ liên quan đến “par value” .Có lẽ “par value” không còn là từ mới xa lạ gì với một số bạn đọc, vậy nhưng vẫn có một số bạn chưa biết “par value” có nghĩa là gì. Để  biết  thêm về “ par value” có nghĩa là gì thì hãy kéo xuống bên dưới đây để có thêm từ mới nhé ! Ngoài ra không chỉ có kiến thức về “par value” mà chúng mình còn mang lại cho các bạn những từ vựng liên quan đến nó nữa đấy nhé! Bài viết dưới đây sẽ không làm các bạn phải thất vọng đâu!

 

1. “Par value” là gì trong tiếng Anh. 

 

  • Theo định nghĩa từ điển Cambridge, “ Par value” được định nghĩa là: the value of a share, bond, etc. when it is made available for sale for the first time, hiểu là: giá trị của một cổ phiếu, trái phiếu, v.v. khi nó được sẵn sàng để bán lần đầu tiên. Hay theo nghĩa tiếng việt, nó có nghĩa là: mệnh giá.

 

par value là gì

( Hình ảnh ví dụ về “ par value” trong tiếng ANh) 

 

Ví dụ: 

  • The group's 6.247% Euro bonds fell to 50% of par value.
  • Số trái phiếu 6.247% Euro của tập đoàn này giảm xuống còn 50% mệnh giá.
  •  
  • The bank has the right to redeem the bonds at par value.
  • Ngân hàng có quyền mua lại trái phiếu theo mệnh giá.
  •  
  • Par value, also known as par value, is the par value of bonds or shares as stated in the company's charter.
  • Mệnh giá hay còn gọi là mệnh giá là mệnh giá của trái phiếu hoặc giá trị cổ phiếu được ghi trong điều lệ công ty. 
  •  
  • Par value for a bond is typically $100 or $10 because these are the usual denominations in which they are issued.
  • Mệnh giá của một trái phiếu thường là 100 đô la hoặc 10 đô la vì đây là những mệnh giá thông thường mà chúng được phát hành.
  •  
  • Par value is important for a bond or fixed-income instrument because it determines its maturity value as well as the dollar value of its coupon payments.
  • Mệnh giá rất quan trọng đối với trái phiếu hoặc công cụ thu nhập cố định vì nó xác định giá trị đáo hạn của nó cũng như giá trị đô la của các khoản thanh toán phiếu giảm giá.
  •  
  • Par value, in finance and accounting, means the stated face value or face value. From there appear the expressions at par, above par and below par.
  • Mệnh giá, trong tài chính và kế toán, có nghĩa là mệnh giá hoặc mệnh giá đã nêu. Từ đó xuất hiện các biểu thức ngang giá, trên mệnh giá và dưới mệnh giá.
  •  
  • One of the most important characteristics of a bond is its par value. Par value is the amount that the bond issuer promises to repay to the bondholder on the bond's maturity date.
  • Một trong những đặc điểm quan trọng nhất của trái phiếu là mệnh giá của nó. Mệnh giá là số tiền mà công ty phát hành trái phiếu hứa sẽ hoàn trả cho trái chủ vào ngày đáo hạn của trái phiếu.

 

2. Tìm hiểu “ Par value”được hiểu là như thế nào?

 

Mệnh giá hay giá trị danh nghĩa là giá trị mà tổ chức phát hành ấn định cho chứng khoán và được ghi trên chứng khoán đó.

Mệnh giá trong tiếng Anh gọi là Par value hay có cách gọi khác là: Face Value. Mệnh giá là giá trị mà tổ chức phát hành ấn định cho chứng khoán và được ghi trên chứng khoán đó.

 

par value là gì

( Hình ảnh ví dụ về “ par value” trong tiếng Anh)

 

Mệnh giá cổ phiếu hay giá trị danh nghĩa của cổ phiếu là giá trị mà công ty cổ phần ấn định cho một cổ phiếu và được ghi trên cổ phiếu.

Mệnh giá trái phiếu hay giá trị danh nghĩa của trái phiếu là giá trị được ghi trên trái phiếu. Giá trị này được gọi là số vốn gốc.

Mệnh giá cổ phiếu thường được sử dụng để ghi sổ sách kế toán của của công ty.

Mệnh giá trái phiếu được xem là căn cứ để xác định số lợi tức tiền vay mà người phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu. Ngoài ra , mệnh giá cũng thể hiện số tiền người phát hành phải hoàn trả khi trái phiếu đến hạn.

Ngày nay do nền kinh tế thị trường mở nên có khá nhiều loại trái phiếu tùy thuộc vào nhà phát hành là ai và đối với mỗi loại trái phiếu khác nhau thì sẽ có mệnh giá quy định khác nhau.

 

3. Một số từ vựng liên quan đến “ par- value”

 

par value là gì

( Hình ảnh ví dụ về các từ đi kèm với “ par - value”)

 

  • of a great value là: có giá trị lớn, quý
  • of no value là: không có giá trị
  • to set a low value on something là: coi rẻ vật gì
  • to set too much value on là: đánh giá quá cao về
  • to lose value là:mất giá, giảm giá
  • fall in value là: sự sụt giá
  • commercial value là: giá thị trường
  • market value là: thời giá, giá thị trường
  • exchange value là: giá trị trao đổi
  • scientific values là: các nguyên lý khoa học
  • moral values là: tiêu chuẩn đạo đức
  • to get good value for one's money là: mua được cái xứng với đồng tiền mình bỏ ra
  • the value of regular exercise là: sự hữu ích của việc tập thể dục đều đặn
  • to value goods là :định giá hàng hoá
  • to value one's reputation là: coi trọng danh giá của mình
  • to value oneself on one's knowledge là: hãnh diện về kiến thức của mình
  •  

 

Trên đây là những kiến thức về “ par - value” là gì? Chúc các bạn có buổi học hiệu quả, thú vị cùng Studytienganh.vn

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !