Get Off On là gì và cấu trúc cụm từ Get Off On trong câu Tiếng Anh

Gần đây, Studytienganh nhận được rất nhiều câu hỏi làm thế nào để có thể học tốt từ vựng, ngữ pháp trong Tiếng Anh. Thực tế, từ vựng trong Tiếng Anh là một biển bao la và rất mênh mông, nếu như bạn không có kĩ năng bơi, rất có thể bạn sẽ đuối sức trong việc tìm được đến bờ. Tuy nhiên giờ đây, Studytienganh sẽ ở đây và luôn giúp bạn cung cấp những bài dạy “cách bơi” để bạn có thể luôn tự tin tìm được bờ đích của bản thân bạn. Và ở bài học hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về cụm từ get off on với câu hỏi : "Get off on" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh nha!

1. GET OFF ON là gì?

 

get off on là gì


Hình ảnh minh họa cho get off on 

 

Phiên âm: /ɡet ɒf ɒn/

 

Get off on có 2 ý nghĩa:

 

Ý nghĩa thứ nhất: Uống thuốc

 

Ví dụ: 

  • She gets off on crystal meth every night

  • Cô ta uống thuốc cai nghiện pha lê mỗi đêm

 

Ý nghĩa thứ hai: phấn khích bởi

 

Ví dụ:

  • He gets off on his power over us

  • Anh ấy phấn khích với năng lực trên tâm chúng tôi

 

2. Một số ví dụ Anh - Việt

 

get off on là gì


Hình ảnh minh họa cho get off on 

 

  • She's one of those guys who seem to get off on making other people feel guilty.

  • Cô ấy là một trong những người có vẻ thích làm cho người khác cảm thấy tội lỗi.

  •  
  • He is an exhibitionist and he gets off on the entertainment they give people

  • Anh ấy là một người thích triển lãm và anh ấy thích sự giải trí mà họ mang đến cho mọi người

  •  
  • James Ma likes power, he gets off on it

  • James Ma thích quyền lực, anh ấy thích nó

  •  
  • She really gets off on those little porcelain figurines

  • Cô ấy thực sự thích những bức tượng nhỏ bằng sứ

  •  
  • He gets off on stealing from other people

  • Anh ta thích đi ăn trộm của người khác

  •  
  • My mother asked me to get off on the flu medicine

  • Mẹ tôi yêu cầu tôi uống thuốc cảm cúm

  •  
  • I think if your son get off on swimming, he is very excited about it 

  • Tôi nghĩ nếu con trai bạn đi bơi, nó sẽ rất hào hứng với điều đó

  •  
  • The dinner also allowed her the opportunity to get off on a good foot with her successor, a Ma-de-moi-selle Encoinurge

  • Bữa tối cũng cho phép cô ấy có cơ hội bắt đầu thuận lợi với người kế nhiệm của mình, một Ma-de-moi-selle Encoinurge


3. Một số cụm từ tiếng Anh liên quan

 

get off on là gì

Hình ảnh minh họa cho get off on 

 

Get it up: Bị kích động, nổi giận

 

Ví dụ: 

  • She couldn't get it up and felt very embarrassed

  • Cô ấy không thể tức giận được mà còn vô cùng xấu hổ

 

Get through to: Làm ai đó hiểu ra; liên lạc bằng điện thoại

 

Ví dụ: 

  • He explained it carefully, but she just couldn't get through to him

  • Anh đã giải thích cẩn thận, nhưng cô không thể hiểu được anh

  •  
  • He rang but couldn't get through to him

  • Điện thoại rung chuông nhưng cô ấy vẫn chưa liên lạc được với anh ấy

 

Get at: Chỉ trích

 

Ví dụ: 

  • Her boss is always getting at her for arriving late.

  • Ông chủ của cô ấy luôn chỉ trích cô vì đến muộn.

 

Get on at: Trách móc, chỉ trích vô cớ

 

Ví dụ:

  • She's always getting on at me when I haven't done anything wrong

  • Cô ta luôn chỉ trích tôi vô cớ khi mà tôi chẳng làm gì sai cả

 

Get on for: Gần một khoảng thời gian

 

Ví dụ:

  • It's getting on for afternoon

  • Trời bắt đầu vào buổi chiều rồi

 

Get ahead of: Tiến lên phía trước

 

Ví dụ:

  • She works at home in the evening to get ahead of schedule

  • Cô ấy làm việc ở nhà vào buổi tối để hoàn thành kế hoạch

 

Get away with: Không bị bắt, bị chỉ trích hoặc bị trừng phạt vì đã làm sai điều gì đó; đạt được điều gì đó, mặc dù không làm đúng hoặc đúng cách

 

Ví dụ:

  • Last year, thieves got away with two Picassos, which were never found.

  • Năm ngoái, những tên trộm đã lấy đi hai bức tranh Picasso, chúng không bao giờ được tìm thấy.

  •  
  • Do you think they could get away with using the cheaper product?

  • Bạn không nghĩ rằng họ đạt được điều đó bằng cách dùng sản phẩm rẻ tiền hơn à?

 

Get in: Sắp xếp cho ai đó làm việc trong nhà bạn; đến; về nhà

 

Ví dụ: 

  • The computer has broken down; I will have to get a technician in to fix it.

  • Máy tính bị hỏng, tôi đã sắp xếp cho một thợ máy đến để sửa.

  •  
  • His plane gets in at 4 am

  • Máy bay của anh ấy đến lúc bốn giờ sáng

 

Chúng mình mong muốn rằng sau bài viết về get off on đã phần nào mang đến thêm cho bạn thêm một số lượng kiến thức mới liên quan đến cụm từ get off on nghĩa là gì. Bên cạnh đó với những chia sẻ kỹ càng ở bài viết trên và thông qua những ví dụ cơ bản để khái quát được cách sử dụng cũng như về cấu trúc. Từ đó, mong bạn đọc đã có thể hiểu hết được ý nghĩa chung của cụm từ vựng đó cũng như cách sử dụng trong tiếng Anh. Nếu như bạn muốn nắm vững hơn được kiến thức thì bạn đọc cần đọc kỹ càng bài viết trên bên cạnh đó kết hợp với thực hành hằng ngày trong giao tiếp bạn nhé. Và nếu bạn đọc cảm thấy những kiến thức trên bổ ích thì hãy nhấn nút Like, Share bài viết này cho bạn bè, người thân thiết xung quanh để có thể cùng nhau học tập hiệu quả nhé. Chúc các bạn có một ngày học tập và làm việc hiệu quả hơn nha!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !