"Xà Lan" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một mới Xà lan trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!

 

xà lan tiếng anh là gì

xà lan trong Tiếng Anh

 

1. “Xà lan” trong Tiếng Anh là gì?

Barge

Cách phát âm: /bärj/

Loại từ: danh từ đếm được

 

Định nghĩa:

 

Barge: xà lan,  từ được dùng để chỉ chiếc thuyền dài có đáy phẳng dùng để chở các vật nặng.

  • I have never seen such a big barge in my life. I feel very small to be compared to it in the sea.
  • Tôi chưa từng thấy một chiệc xà lan to như thế trong đời. Tôi cảm thấy mình rất bé nhỏ để có thể so sánh với nó ở trên biển.
  •  
  • That barge is transporting materials to another part of the world. Barges are usually a type of water transport. The barge is fitted with a fairly large engine used to carry goods in large volumes and quantities. Therefore, we often see barges used to transport large goods at sea.
  • Chiếc xà lan đó đang vân chuyển nguyên liệu tới một nơi khác trên thế giới. những chiếc xà lan thường là một loại phương tiện giao thông đường thủy. Sà lan được gắn động cơ có công suất khá lớn dùng để chở các loại hàng hóa với khối lượng và số lượng lớn. Do đó, ta thường thấy xà lan được dùng để vận chuyển các hàng hóa lớn ở trên biển.

 

2. Cách dùng từ “xà lan” trong câu:

 

xà lan tiếng anh là gì

xà lan trong Tiếng Anh

 

[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]

  • Barges are a type of waterborne traffic. Because it has a large cargo area and can carry a lot of goods at the same time. The barge has a large and stable capacity, so in recent years, it is a popular form of transportation in waterways.
  • Xà lan là một loại hình di chuyển đường thủy. Do nó có diện tích chở hàng lớn và có thể chở được rất nhiều hàng cùng một lúc. Xà lan có công suất lớn cà ổn định nên những năm gần đây, nó là loại hình vận chuyển phổ biến ở đường thủy.

Đối với câu này, cụm từ ”barges ” ở cầu đầu là chủ ngữ của câu ở dạng số nhiều nên sau nó là động từ to be “are”.Cụm từ “barge” ở câu thứ hai là ở dạng số ít nên động từ thường “have” chuyển thành “has”.

 

  • Barges have many different types to serve different needs in transportation. Choosing the right barge for your needs is a very important matter.
  • Xà lan có nhiều loại khác nhau để phục vụ cho những nhu cầu khác nhau trong vân chuyển. Việc chọn lựa xà lan phù hợp với nhu cầu của bản thân là một chuyện rất quan trọng.

Đối với câu này, từ”barges” là chủ ngữ của câu do ở dạng số nhiều nên động từ thường “have” ở dạng nguyên mẫu.

 

[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]

  • He drives barges for a shipping company and this earns him a pretty good monthly salary. This helped stabilize his life.
  • Anh ấy lái xà lan cho công ty vận chuyển đường biển và việc này giúp cho anh ấy kiếm được một khoản tiền lương khá tốt hằng tháng. Việc này giúp ổn định cuộc sống của anh ấy.

Đối với câu này, từ”barges” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

 

  • They use barges to be able to transport this shipment to the place it needs to be delivered. This will save time and also make it easier to control where the goods go.
  • Họ sử dụng xà lan để có thể vận chuyển đợt hàng này đến nơi cần giao. Việc này sẽ giúp tiết kiệm thời gian và cũng như dễ kiểm soát xem hàng đi đến đâu.

Đối với câu này, từ “ barges ” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “use”.

 

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]

  • What they need now to be able to help grow their shipping company further are barges.
  • Thứ họ cần bây giờ để có thể giúp phát triển công ty vận chuyển của họ hơn nữa đó là những chiếc xà lan.

Đối với câu này, từ “barges ” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “What they need now to be able to help grow their shipping company further”.

 

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]

  • About the barges, we can ask the shipping company to transport our company's goods through barges. This will save a lot of time and reduce costs.
  • Về xà lan, chúng ta có thể nhờ công ty vận chuyển vận chuyển hàng của công ty chúng ta thông qua xà lan. Việc này sẽ giúp tiết kiệm thời gian và giảm chi phí hơn rất nhiều.

Đối với câu này, từ “About” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “the barges ”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

 

xà lan tiếng anh là gì

xà lan trong Tiếng Anh

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “xà lan” trong Tiếng Anh nhé!!!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !