Current Asset là gì và cấu trúc cụm từ Current Asset trong câu Tiếng Anh

Trong Tiếng Anh, những từ bạn học thường sẽ là những từ được dùng để giao tiếp thông thường và những từ liên quan đến chuyên ngành mà bình thường bạn quan tâm bạn lại không biết nên học ở đâu. Với StudyTiengAnh, trang web học tiếng Anh sẽ giúp bạn học từ Tiếng Anh chuyên ngành một cách đơn giản và dễ hiểu nhất. Hôm nay, hãy cùng với StudyTiengAnh học về một từ chuyên ngành tài chính mới là Current Asset để xem nghĩa của nó trong Tiếng Việt là gì nhé!!!!

1. Current Asset nghĩa là gì?

 

current asset là gì

current asset là gì

 

Current Asset là một từ chuyên ngành tài chính để chỉ về tài sản lưu động.

Định nghĩa:

Tài sản lưu động là một tài sản như tiền mặt , nguyên vật liệu thô , các bộ phận hoặc sản phẩm vẫn đang được sản xuất mà một công ty sẽ sử dụng hết hoặc bán trong cùng một năm.

Về cách phát âm Current Asset:

/ˈKʌrənt ˈæset / 

Loại từ Current Asset:

Danh từ ( thường sử dụng với dạng số nhiều)

 

2. Cấu trúc và cách dùng cụm từ Current Asset:

 

current asset là gì

current asset là gì

 

[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]

  • Current assets need to be kept at more than $10 million to have enough money to invest in the new project. The investment in this project is very important, so it is necessary to keep the money source stable.
  • Công ty hiện tại cần phải giữ tài sản lưu động ở khoảng hơn 10 triệu đô để có thể có đủ khoản tiền để đầu tư cho dự án mới. Việc đầu tư dự án này rất quan trọng nên phải giữ cho nguồn tiền ổn định.

Đối với câu này, cụm từ ”current assets” là chủ ngữ của câu ở dạng số nhiều.

 

  • A current asset is an asset such as cash, raw materials, parts or products still in production that a company will use up or sell within the same year.
  • Tài sản lưu động là một tài sản như tiền mặt , nguyên vật liệu thô , các bộ phận hoặc sản phẩm vẫn đang được sản xuất mà một công ty sẽ sử dụng hết hoặc bán trong cùng một năm

Đối với câu này, từ”a current asset” là chủ ngữ của câu do ở dạng số ít nên đi phía sau là động từ to be “is”.

 

[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]

  • I thought we should buy some equipment because I saw some currents assets like table, … were broken.
  • Tôi nghĩ chúng ta nên mua vài thiết bị bởi vì I thấy một vài tài sản hiện tại chúng ta như bàn, … đã bị hư.

Đối với câu này, từ”current assets” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

 

  • The company lists its current assets as $19 million. This has been reported by the media and announced to everyone.
  • Công ty liệt kê tài sản lưu động của họ là 19 triệu đô. Việc này đã được truyền thông đưa tin và thông báo với tất cả mọi người.

Đối với câu này, từ “ its current assets ” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “list” nhưng do chủ ngữ của nó là từ số ít nên động từ phía sau “list” thành “lists”.

 

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]

  • What most companies have to list on a monthly basis are current assets. Changes in the current assets and liabilities accounts that affect cash must be accounted for.
  • Thứ mà hầu hết công ty nào cũng phải liệt kê hằng tháng trong công ty là tài sản lưu động. Những thay đổi trong tài khoản tài sản lưu động và tài khoản nợ phải trả có ảnh hưởng đến tiền mặt phải được hạch toán.

Đối với câu này, từ “current assets” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “What most companies have to list on a monthly basis”.

 

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]

  • About current assets, the company has detailed information about current assets, and changes in current assets are accounted for.
  • Về tài sản lưu động, công ty đã có thông báo chi tiết về số liệu về tài sản lưu động và những sự thay đổi trong tài sản lưu động đều được hạch toán.

Đối với câu này, từ “About” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “current assets ”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

 

3. Ví dụ Anh Việt về cụm từ Current Assets:

 

current asset là gì

current asset là gì

 

  • Current assets especially account receivable and inventory, often represent the largest type of single-asset investment for many businesses.
  • Tài sản lưu động , đặc biệt là các khoản phải thu và hàng tồn kho, thường đại diện cho loại đầu tư tài sản đơn lẻ lớn nhất đối với nhiều doanh nghiệp.
  •  
  • Fixed assets plus net current assets minus long-term financing, shareholder equity is less than the required short-term financing.
  • Tài sản cố định cộng với tài sản lưu động ròng trừ đi nguồn tài trợ dài hạn, vốn chủ sở hữu của cổ đông ít hơn bằng với nguồn tài trợ ngắn hạn cần thiết.
  •  
  • Some current assets are intrinsically necessary to keep the company running and would not normally be available to meet short-term obligations.
  • Một số tài sản lưu động về bản chất là cần thiết để duy trì hoạt động của công ty và thông thường sẽ không có sẵn để đáp ứng các nghĩa vụ ngắn hạn.
  •  
  • The most common ratio that uses current assets and current liabilities data is the current ratio, which is current assets divided by current liabilities.
  • Tỷ lệ phổ biến nhất sử dụng dữ liệu tài sản lưu động và nợ ngắn hạn là tỷ số thanh toán hiện hành, là tài sản lưu động chia cho nợ ngắn hạn.
  •  
  • In the current asset portfolio, items are listed in order of their liquidity, most liquid first and least liquid last.
  • Trong danh mục tài sản hiện tại , các khoản mục được liệt kê theo thứ tự thanh khoản của chúng, thanh khoản cao nhất trước và thanh khoản thấp nhất sau cùng.

 

Current Assets thật là một cụm từ thú vị phải không nào. Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp mọi người hiểu hơn về từ vựng này trong Tiếng Anh nhé!!!