"Ngọc Trai" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Trong Tiếng Anh, những từ bạn học thường sẽ là những từ được dùng để giao tiếp thông thường và những từ liên quan đến chuyên ngành mà bình thường bạn quan tâm bạn lại không biết nên học ở đâu. Với StudyTiengAnh, trang web học tiếng Anh sẽ giúp bạn học từ Tiếng Anh chuyên ngành một cách đơn giản và dễ hiểu nhất. Hôm nay, hãy cùng với StudyTiengAnh học về một từ mới Ngọc trai để xem mình sẽ nói Ngọc trai bằngTiếng Anh như thế nào nhé!!!!

1. Ngọc Trai trong Tiếng Anh là gì?

 

ngọc trai tiếng anh là gì

ngọc trai tiếng anh là gì

 

Ngọc trai trong Tiếng Anh có nghĩa là Pearl

Định nghĩa:

Từ được dùng để chỉ nói về một vật tròn và nhỏ thường là màu trắng, có dạng viên ở trong vỏ của sinh vật biển, được biến đến như con trai. Ngọc trai tự nhiên có giá trị cao và thường được dùng để làm đồ trang sức.

  • This is a real pearl, not a fake.
  • Đây là ngọc trai thật, không phải hàng nhái.
  •  
  • The police are investigating the pearl robbery.
  • Cảnh sát đang truy xét vụ cướp ngọc trai.
  •  
  • What is the use of pearl earrings for you?
  • Bông tai ngọc trai có công dụng gì với bạn?
  •  
  • It's a pair of pearl earrings.
  • Đó là một đôi bông tai ngọc trai.

 

2. Thông tin chi tiết từ vựng ngọc trai:

 

ngọc trai tiếng anh là gì

ngọc trai tiếng anh là gì

 

Về phát âm:

Theo Anh – Anh:  / pɝːl /

Theo Anh – Mỹ: / pɜːl /

Về loại từ của ngọc trai:

Danh từ

  • The bride wears a white top with a pearl hat.
  • Cô dâu mặc áo trắng với một chiếc mũ ngọc trai.
  •  
  • She was wearing the mandatory sweater and pearl necklace.
  • Cô ấy đã mặc chiếc áo len bắt buộc và vòng cổ ngọc trai.
  •  
  • There's something about pearl that fascinates her.
  • Có điều gì đó về ngọc trai khiến cô ấy mê mẩn.
  •  
  • She also has some gold and pearl earrings at home, but they are not yet available to the public.
  • Ở nhà cô cũng có một ít bông tai bằng vàng và ngọc trai, nhưng chúng chưa thể ra mắt công chúng.

 

3. Ví dụ Anh – Việt của từ ngọc trai trong các trường hợp:

 

ngọc trai tiếng anh là gì

ngọc trai tiếng anh là gì

 

[Từ có chức năng làm chủ ngữ trong câu]

  • Pearls are used as jewelry for women, and usually, those who love pearls are rich and wealthy. The price of a pearl varies depending on its color.
  • Ngọc trai được sử dụng làm trang sức dành cho phái nữ và thường thì những người ưa chuộng ngọc trai đều là những người có tiền và giàu có. Giá của một viên ngọc trai tùy vào màu sắc của nó mà có những giá cả cao ngất ngưởng khác nhau.

Đối với câu này, cụm từ ”pearls” là chủ ngữ của câu ở dạng số nhiều nên sau nó là động từ to be “are”.

 

  • Pearls have many different colors such as white, pink and the rarest is black. The value of each black pearl can be up to 1000 USD each and the price can be higher depending on the size and clarity of the pearl.
  • Ngọc trai có nhiều màu sắc khác nhau như: màu trắng, màu hồng và quý hiếm nhất chính là màu đen. Giá trị của mỗi một viên ngọc trai đen có thể lên đến 1000 USD một viên và giá có thể cao hơn phụ thuộc vào độ lớn và độ trong của ngọc trai.

Đối với câu này, từ”pearls” là chủ ngữ của câu do ở dạng số nhiều được nên động từ to be phía sau là “are”.

 

[Từ có chức năng làm tân ngữ trong câu]

  • She bought pearls so she could make a beautiful necklace for her daughter, so the shop staff enthusiastically consulted about the price and quality of each type of pearl.
  • Cô ấy mua ngọc trai để có thể làm một chuỗi ngọc trai tuyệt đẹp tặng cho con gái của cô ấy nên nhân viên tron tiệm đã tư vấn về giá cả cũng như chất lượng của từng loại ngọc trai một cách nhiệt tình.

Đối với câu này, từ”pearls” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

 

  • He sold pearls to customers and made a great profit from buying and selling pearls. This proves that he is a potential salesperson and has the ability to convince customers to buy from the company.
  • Anh ấy bán ngọc trai cho khách hàng và thu được một nguồn lợi lớn từ việc mua bán ngọc trai. Việc này chứng tỏ rằng anh ấy là một người bán hàng tiềm năng và có khả năng thuyết phục khách hàng mua hàng của công ty.

Đối với câu này, từ “pearls” là tân ngữ trong câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn trước nó là động từ “ sell” nhưng do câu ở dạng quá khứ đơn nên “sell” chuyển thành “sold”.

 

[Từ có nhiệm vụ làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]

  • What he should own is pearls because I think his outfit today would be better with a pearl necklace.
  • Thứ mà anh ấy nên sỡ hữu đó chính là ngọc trai vì tôi thấy rằng bộ trang phục hôm nay của anh ấy hiện tại sẽ trở nên tuyệt hơn nếu như có thêm một chiếc vòng cổ ngọc trai

Đối với câu này, từ “pearls” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “What he should own”.

 

[Từ có nhiệm vụ làm bổ ngữ cho giới từ]

  • About the pearls, she said that it was not her forte and she did not have enough knowledge to trade pearls so she refused to cooperate in the pearl trading business.
  • Về ngọc trai, cô ấy nói rằng đó không phải là sở trường buôn bán của cô ấy và cô ấy không có đủ kiến thức để kinh doanh ngọc trai nên cô ấy từ chối về việc hợp tác kinh doanh buôn bán ngọc trai.

Đối với câu này, từ “About” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “the pearls ”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu

 

Ngọc trai thật là một từ thú vị trong Tiếng Anh phải không nào? Hi vọng với bài viết này thôi, StudyTiengAnh đã có thể giúp bạn hiểu hơn về định nghĩa, thông tin của từ vựng ngọc trai nhé!!!!