Thì hiện tại hoàn thành: Cách dùng và cấu trúc tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành chắc hẳn không còn xa lạ gì đối với người học tiếng Anh và được sử dụng tương đối phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Vậy bạn đã biết cách dùng, cấu trúc chi tiết và cách nhận biết của thì này chưa? Nếu chưa, hãy cùng Studytienganh theo dõi ngay bài viết dưới đây nhé!

 

1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh gọi là Present Perfect Tense.

 

Nghĩa tiếng Anh: used to describe an action that has been completed up to the present time without mentioning the time it took place.

 

Nghĩa tiếng Việt: được dùng để diễn tả về một hành động nào đó đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không nhắc về thời gian diễn ra nói. 

 

Thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

 

Trong tiếng Anh, rất nhiều bạn học dễ bị nhầm lẫn về cách dùng của thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn. Do đó, bạn hãy cố gắng nắm thật kỹ kiến thức và chú ý sử dụng phù hợp trong từng ngữ cảnh nhé. Để giúp bạn dễ dàng ứng dụng trong từng tình huống cụ thể, Studytienganh sẽ chia sẻ cho bạn 6 cách dùng của thì hiện tại hoàn thành dưới đây:

 

Diễn tả hành động cụ thể nào đó đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại nhưng không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

 

Ví dụ: 

  • Minh has read the book written by Jackson.

  • Minh đã đọc hết quyển sách được viết bởi Jackson. 

 

Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.

 

Ví dụ:

  • She has learned English for the 1 years

  • Cô ấy đã học tiếng anh được 1 năm rồi.

 

Diễn tả một hành động nào đó trước đây đã từng làm và bây giờ vẫn còn làm

Ví dụ:

  • My sister has read all of Jon's books and she is waiting for his new book.

  • Chị gái của tôi đã đọc hết sách của John và cô ấy đang chờ đợi sách mới của anh ấy.

 

Chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ, thường được sử dụng một mệnh đề với “since”.

Ví dụ:

  • Mrs. Linda has worked at this school since her son was born.

  • Bà Linda đã làm được ở ngôi trường này kể từ khi con trai bà ấy sinh ra.

 

Diễn tả một kinh nghiệm cụ thể nào đó cho tới thời điểm hiện tại, thường sử dụng với trạng từ ever hoặc never.

Ví dụ:

  • That is the most interesting book  I have ever seen.

  • Đó là một cuốn sách thú vị nhất tôi từng xem.

 

Diễn tả về một hành động nào đó trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.

Ví dụ: 

  • My brother can't go into the house because he has forgotten the key at the office.

  • Anh trai tôi không thể đi vào nhà bởi vì anh ấy để quên chìa khóa trên văn phòng.

 

2. Cấu trúc chi tiết của thì hiện tại hoàn thành

 

Thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc chi tiết của thì hiện tại hoàn thành

 

Các dạng cấu trúc chi tiết của thì hiện tại hoàn thành bao gồm: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Tham khảo bảng dưới đây để hiểu hơn bạn nhé! 

 

Dạng câu

Cấu trúc

Ví dụ

Câu khẳng định 

I/ We/ You/ They + have + PII

 

He/ She/ It + has + PII

  • I have worked for this department for 5 years. 

  • Tôi đã làm việc ở bộ phận này được 5 năm rồi.

  •  

  • She has read at the new book for 1 month

  • Cô ấy đã đọc cuốn sách mới được 1 tháng.

Câu phủ định

S + haven’t/ hasn’t + PII.

  • Mary hasn’t come back her school since 2018

  • Mary đã không trở lại trường học của mình kể từ năm 2018

  •  

  • He hasn't seen me for 2 months

  • Anh ấy đã không gặp tôi 2 tháng rồi.

Câu nghi vấn

Q: Have/Has + S + PII ?

A: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven't / hasn't.

  • Q: Have you ever travelled to Paris? 

        A: Yes, I have./ No, I haven’t.

 

  • Q:Bạn đã từng du lịch tới Paris bao giờ chưa?

          A: Tôi đi rồi / Tôi chưa đi.

 

3.Một số kiến thức mở rộng

Hầu hết các thì trong tiếng Anh đều có dấu hiệu nhận biết thông qua các từ hoặc cụm từ. Và thì hiện tại hoàn thành cũng vậy, bạn sẽ dễ dàng nhận biết thì qua các từ hoặc cụm từ sau:
 

Dấu hiệu nhận biết

Nghĩa tiếng việt

Vị trí của trạng từ trong câu thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately

gần đây, vừa mới

thường có vị trí sau have/ has và trước động từ phân từ II

already

rồi

vị trí sau have/ has và trước động từ phân từ II hoặc có thể đứng cuối câu.

before

trước đây

 

ever 

đã từng

đứng sau have/ has và trước động từ phân từ II

never

không bao giờ, chưa từng

đứng sau have/ has và trước động từ phân từ II

yet

chưa (thường dùng cho cấu trúc câu phủ định và câu hỏi nghi vấn)

thường đứng cuối câu.

for + N (quãng thời gian)

trong khoảng 

Ví dụ: for a year, for a long time, for 1 months,...)

 

since + N (mốc/điểm thời gian)

từ khi 

ví dụ: since 1980, since June, …

 

until now / so far / up to the present / up to now 

cho đến bây giờ

đứng đầu hoặc cuối câu

for/ during/ in/ over + the past/ last + time (thời gian)

trong …. qua ( during the past 5 years)

đứng đầu hoặc cuối câu

So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành

   

This is the first (second/only/...) time + thì hiện tại hoàn thành

   

All day, all night, all my life

cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời

 

 

Thì hiện tại hoàn thành

Một số kiến thức mở rộng của thì hiện tại hoàn thành

 

4. Bài tập luyện tập

Để ghi nhớ và hiểu hoàn toàn những kiến thức trên, cách tốt nhất là bạn hãy luyện tập và vận dụng kiến thức để làm bài tập ở nhiều dạng khác nhau. Studytienganh gợi ý cho bạn một số bài tập về thì hiện tại hoàn thành dưới đây. Không quá khó đâu ạ, cùng hoàn thành bạn nhé! 

 

Bài 1. Chia các động từ trong ngoặc với thì phù hợp.

 

  1. He (be)…………. on his telephone for 10 hours. 

  2. Lisa (finish) ……. three books this month. 

  3. How long …….( you / know) …….. about this book ? 

  4. They ….. (stay) with him since last year.  

  5. We …… (not meet) each other for a long time. 

  6. My brother (not/ play) ……..badminton since last year. 

  7. He (be) ……. married for nearly 8 years.

  8. John (eat)……………at the Essence restaurant yet? 

 

Đáp án:

  1. has been

  2. has finished

  3.  have you / known

  4. have stayed

  5. haven’t met

  6. hasn’t played

  7. has been

  8. Has John eaten

 

Bài 2. Sắp lại các câu sau dựa theo từ có sẵn.

 

  1. the / eaten / Has / Sheraton Hotel / yet / at / Jack/?
    …………………………………………..

  1. since / has / played /  the / student / was / Micle /guitar / he / a / ever.
    …………………………………………..

  1. worked / I / have / as / almost / not / a / for / lecturer / 4 years.
    …………………………………………..

  1. He / received / for / has / bad / not / / time / any / a / news / long.
    …………………………………………..

  1. next / I / decided / to / have / start / learning / week.
    …………………………………………..

Đáp án:

  1. Has Jack eaten at the Sheraton Hotel yet?

  2. Michael has played the guitar ever since he was a student.

  3. I haven't worked as a lecturer for almost 4 years.

  4. He hasn’t received any bad news for a long time.

  5. I have decided to start learning next week.

 

Hy vọng rằng, với những thông tin về thì hiện tại hoàn thành bao gồm: cách dùng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết trong bài viết trên, sẽ giúp bạn lĩnh hội thêm nhiều kiến thức về các thì trong tiếng anh. Và đừng quên Share cho bạn bè mình cùng học bạn nhé!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !