Các cấu trúc trong tiếng Anh thông dụng nhất

Tiếng Anh là một ngôn ngữ có rất nhiều cấu trúc khác nhau, mỗi một cấu trúc lại có một ý nghĩa và cách dùng khác nhau. Vậy trong bài viết này hãy cùng Studytienganh.com tìm hiểu về các cấu trúc trong tiếng Anh và còn có những ví dụ ngay bên dưới để nắm chắc kiến thức cùng chúng mình nhé!

 

1. Các cấu trúc trong tiếng Anh thông dụng nhất và ví dụ minh họa

LOOK FORWARD TO SOMETHING : Mong chờ, mong đợi làm việc gì đó

 

Cấu trúc này thường dùng ở cuối thư hoặc email, để thể hiện rằng bạn đang chờ sự hồi đáp của đối phương về email hoặc thư mà bạn gửi.

Ví dụ:

  • They are looking forward to going hiking next month. 
  •  
  • Họ đang mong chờ chuyến đi leo núi vào tháng tới.
  •  
  • I am looking forward to hearing from her. 
  •  
  • Tôi đang chờ tin của cô ấy.


 

FAIL TO DO SOMETHING : Thất bại trong việc gì đó

  •  
  • She failed to pass the police test. 
  •  
  • Cô ta đã thất bại trong bài kiểm tra cảnh sát.
  •  
  • Alex failed to do exercises. 
  •  
  • Alex đã thất bại trong việc làm các bài tập.

 

LEND SOMEBODY SOMETHING (Cho ai mượn cái gì đó)

 

  • Could you lend me some rulers?
  •  
  • Bạn có thể cho tôi mượn mấy cái thước không?
  •  
  • Linda will lend him her bike. 
  •  
  • Linda sẽ cho anh ta mượn xe.

 

các cấu trúc tiếng anh

( Hình ảnh minh họa về một số cấu trúc trong tiếng Anh)

 

MAKE SOMEBODY DO SOMETHING : Bắt ai làm gì đó

 

  • She made him go to school. 
  •  
  • Cô ấy đưa anh ta đi học.
  •  
  • Linda made her children clean the house.
  •  
  • Linda bắt các con của cô ấy dọn dẹp căn nhà.

 

PLAN TO DO SOMETHING : Dự định/ có kế hoạch làm gì đó

 

  • We plan to go camping next month. 
  •  
  • Chúng tôi có kế hoạch đi cắm trại tháng tới.
  •  
  • He plans to check up tomorrow morning. 
  •  
  • Anh ấy dự định đi kiểm tra sức khỏe sáng ngày mai.

 

INVITE SOMEBODY TO DO SOMETHING : Mời ai đó làm gì đó

  •  
  • He invited her to hang out. 
  •  
  • Anh ấy mời cô ấy đi chơi.
  •  
  • They invited me to travel with them. 
  •  
  • Họ mời tôi cùng đi du lịch với họ.

 

OFFER SOMEBODY SOMETHING : Mời/ đề nghị ai cái gì đó 

 

  • She offered her boyfriend a romantic dinner. 
  •  
  • Cô ấy mời bạn trai một bữa tối lãng mạn.
  •  
  • Linda offered her customer a discount. 
  •  
  • Linda đề nghị cho khách hàng một khoản giảm giá.

 

BE ABLE TO DO SOMETHING : Có khả năng làm việc gì đó

 

  • She is able to swim in the ocean. 
  •  
  • Cô ấy có khả năng bơi ở biển.
  •  
  • Lan is able to draw a picture. 
  •  
  • Lan có thể vẽ tranh.

 

BE GOOD AT SOMETHING : Giỏi làm việc gì đó

 

  • She is very good at music. 
  •  
  • Cô ấy rất giỏi âm nhạc.
  •  
  • He is good at playing games. 
  •  
  • Anh ấy giỏi chơi trò chơi.

 

BE BAD AT SOMETHING : Tệ/ không giỏi làm việc gì đó

 

  • Linh was bad at reading English book from the beginning. 
  •  
  • Linh đã từng tệ với việc đọc sách tiếng Anh trong thời gian đầu.
  •  
  • Dan is bad at singing. 
  •  
  • Dan hát rất dở.

 

các cấu trúc tiếng anh

( Hình ảnh ví dụ về các cấu trúc tiếng Anh thông dụng)

 

PREFER DOING SOMETHING TO DOING SOMETHING : Thích làm gì hơn làm gì

  •  
  • She prefers going out with friends to staying at home alone. 
  •  
  • Cô ấy thích ra ngoài chơi với bạn bè hơn là ở nhà một mình.
  •  
  • My Dad prefers having dinner at home to going out. 
  •  
  • Bố tôi thích ăn tối ở nhà hơn là ra ngoài.

 

PREFER SOMETHING TO SOMETHING : Thích cái gì hơn cái gì

 

  • My dad prefers beef steak over beef stew. 
  •  
  • Bố tôi thích bò nướng hơn là bò hầm.
  •  
  • I prefer sweet tomatoes to potatoes. 
  •  
  • Tôi thích cà chua hơn khoai tây.

 

HAD BETTER DO SOMETHING : Nên làm gì đó

 

  • You had better hang out with us. 
  •  
  • Bạn nên ra ngoài với chúng tôi.
  •  
  • She had better go to sleep now. 
  •  
  • Cô ấy nên đi ngủ bây giờ.

 

WOULD RATHER DO SOMETHING : Thà làm gì khác còn hơn 

 

  • I would rather go with my Dad. 
  •  
  • Tôi thà đi với bố tôi.
  •  
  • My sister would rather finish her homework. 
  •  
  • Em gái tôi thà làm xong bài tập của nó.

 

TRY TO DO SOMETHING : Cố gắng làm gì

 

  • She tried to sleep last night. 
  •  
  • Cô ấy đã cố ngủ tối hôm qua.
  •  
  • She tried to learn all lessons before the test on Monday. 
  •  
  • Cô ấy cố học hết bài trước bài kiểm tra vào thứ hai.

 

TRY DOING SOMETHING : Thử làm gì

 

  • He tried playing football. 
  •  
  • Anh ấy thử chơi bóng đá.
  •  
  • She tried playing the piano. 
  •  
  • Cô ấy thử chơi đàn.
  •  

 

NEED TO DO SOMETHING : Cần phải làm gì

 

  • I need to see her tomorrow morning.
  •  
  • Tôi cần gặp cô ấy sáng mai.
  •  
  • They need to plan the trip first. 
  •  
  • Họ cần lên kế hoạch cho chuyến đi trước hết.
  •  

 

các cấu trúc tiếng anh

( Hình ảnh minh họa về một số cấu trúc trong tiếng Anh)

 

REMEMBER DOING SOMETHING : Nhớ rằng đã làm gì 

 

  • I remembered turning the lights off before coming out. 
  •  
  • Tôi phải nhớ tắt hết đèn trước khi ra ngoài.
  •  
  • She tried to remember taking a day off because she was so sick. 
  •  
  • Cô ấy đã cố nhớ xin nghỉ vì cô ấy ốm.
  •  

 

REMEMBER TO DO SOMETHING : Nhớ phải làm gì

 

  • I have to remember to call her when I am home. 
  •  
  • Tôi phải nhớ gọi cho cô ấy khi tôi về nhà.
  •  
  • She should remember to clean up before leaving. 
  •  
  • Cô ấy nên nhớ dọn dẹp trước khi rời đi.
  •  

 

GET/HAVE SOMETHING DONE : Hoàn thành việc gì

 

  • I have my dad’s car washed. 
  •  
  • Tôi đã rửa xe cho bố tôi xong.
  •  
  • He gets his haircut. 
  •  
  • Anh ấy đã cắt tóc xong.
  •  

 

SPEND TIME/MONEY ON SOMETHING : Dành thời gian/tiền bạc vào việc gì 

 

  • She spent all my time yesterday finding the file.
  •  
  • Cô ấy đã dành hết thời gian hôm qua để tìm tài liệu.
  •  
  • He spends money on books every month. 
  •  
  • Anh ấy dành tiền của mình vào những quyển sách hàng tháng.
  •  

 

Trên đây là những cấu trúc được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Đây chỉ là một phần nhỏ trong những công thức ấy. Chúc các bạn có một buổi học hiệu quả và đừng quên theo dõi những bài viết sắp tới tại trang Studytienganh. vn nhé!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !