Cách dùng There is/ there are trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, “there is/ there are” là từ vô cùng thông dụng và phổ biến trong tiếng Anh. “There is/ there are” là từ dùng để diễn đạt ý "có một hoặc những thứ gì đó".  Chúng được dùng để nói về sự tồn tại của một thứ gì đó hay có thể hiểu nghĩa của chúng là “Có…”  Vậy các bạn hãy cùng Studytienganh.vn tìm hiểu kiến thức về “there is/there are” trong tiếng Anh như thế nào nhé!

 

1. Với danh từ không đếm được

Thể khẳng định: Thường dùng cấu trúc There is + danh từ không đếm được.

 

Ví dụ:

 

  • There is cold water in the bottle.
  •  
  • Có nước lạnh trong bình.
  •  
  • There is some rice left in the bowl.
  •  
  • Còn một ít cơm trong chiếc bát
  •  
  • There is ice-cream on her clothes.
  •  
  • Có kem trên quần áo của cô ấy.

 

Thể phủ định: Thường dùng với any, cấu trúc: There is not + any + danh từ không đếm được.

 

Ví dụ:

  • There is not any drink in the fridge.
  •  
  • Không có đồ uống nào trong tủ lạnh.
  •  
  • There is not any air inside the plastic bag.
  •  
  • Không có bất kỳ không khí bên trong túi nhựa.
  •  
  • There is not any tea on your cupboard.
  •  
  • Không có bất kỳ gói trà nào trên tủ bát của bạn.

 

Thể nghi vấn: Is there any + danh từ không đếm được

 

Câu trả lời của thể nghi vấn : Yes, there is/ there are -  No, there is not/ there are not.

 

Ví dụ:

 

  • Is there any milk at the table? Yes, there is.
  •  
  • Có chút sữa nào trong bàn không? Có, nó kia
  •  
  • Is there any cereal for the breakfast? No, there is not.
  •  
  • Có loại ngũ cốc nào cho bữa sáng không? Nó không có
  •  
  • There is not any ruler on the shelf.
  •  
  • Không có bất kỳ chiếc thước nào trên giá.
  •  
  • There is not a buffalo in the rice field.
  •  
  • Không có một con trâu trong ruộng lúa.
  •  

 

2. Với danh từ đếm được

2.1 Danh từ đếm được số ít

 

Thể khẳng định có cấu trúc là: There is + a/an/one + danh từ đếm được số ít 

 

there is there are

( Hình ảnh “there is” với danh từ đếm được số ít)

 

Ví dụ:

 

  •  There is a ruler in my lovely pencil case.
  •  
  • Có một cái thước trong hộp bút chì đáng yêu của tôi.
  •  
  • There is a mango in the picnic basket.
  •  
  • Có một quả xoài trong giỏ dã ngoại.
  •  
  • There is one big tree in her grandparents’ garden.
  •  
  • Có một cây lớn trong vườn của ông bà cô ấy.

 

Thể phủ định: Dùng any trước danh từ đếm được số ít để nhấn mạnh. 

Cấu trúc: There is not + a/an/any + danh từ đếm được số ít

 

Ví dụ:

  • There is not any photo on the shelf.
  •  
  • Không có bất kỳ bức ảnh nào trên kệ.
  •  
  • There is not a fish in the river.
  •  
  • Không có một con cá trong sông.

 

Thể nghi vấn: Cấu trúc là  Is there + a/an + danh từ đếm được số ít?

Trả lời: Yes, there is/ No, there is not.

 

Ví dụ:

  • Is there a pen in the present box? Yes, there is.
  •  
  • Có một chiếc bút trong hộp hiện tại đúng không? Đúng, có nó.
  •  
  • Is there a pencil in your school bag? No, there is not.
  •  
  • Có chiếc bút chì trong cặp đi học của bạn không? Không có.

 

2.2. Danh từ đếm được số nhiều

 

Thể khẳng định - Cấu trúc là : There are + danh từ đếm được số nhiều

 

there is there are

( Hình ảnh ví dụ về there are trong tiếng Anh)

 

Ví dụ:

  • There are rulers in my lovely pencil case.
  •  
  • Có những cái thước trong hộp bút chì đáng yêu của tôi.
  •  
  • There are four mangoes in the picnic basket.
  •  
  • Có bốn quả xoài trong giỏ dã ngoại.
  •  
  • There are many flowers in my grandparents’ garden.
  •  
  • Có rất nhiều hoa trong vườn của ông bà tôi.

 

Thể phủ định có cấu trúc là: There are not + any/many/từ chỉ số lượng + danh từ đếm được số nhiều

 

Ví dụ:

 

  • There are not any teachers in the classroom right now.
  •  
  • Không có bất kỳ giáo viên nào trong lớp học ngay bây giờ.
  •  
  • There are not five horses in the race.
  •  
  • Không có năm con ngựa trong cuộc đua.
  •  
  • There are not many students joining the concert.
  •  
  • Không có nhiều học sinh tham gia buổi hòa nhạc.

 

Thể nghi vấn có cấu trúc là: Are there any + danh từ đếm được số nhiều?

Với câu hỏi: How many are there + danh từ đếm được số nhiều?

Câu trả lời: There are + Danh từ đếm được số nhiều.

 

Ví dụ:

 

  • Are there any teachers taking part in the event? Yes, there are.
  •  
  • Có giáo viên nào tham gia sự kiện này không? Có
  •  
  • Are there any pets in her family? No, there are not.
  •  
  • Có vật nuôi nào trong gia đình cô ấy không? Không, không có ai cả
  •  
  • How many mangoes are there in your lunchbox? There are six oranges in my lunchbox.
  •  
  • Có bao nhiêu quả xoài trong hộp ăn trưa của bạn? Có sáu quả cam trong hộp cơm trưa của tôi.
  •  
  • How many eggs are there in the bag? There are twenty eggs in the bag
  •  
  • Có bao nhiêu quả trứng trong túi  Có hai mươi quả trứng trong tủ lạnh.

 

3. Một số lưu ý khi dùng there is/ there are trong tiếng Anh.

 

“There is” có thể đi với someone/ anyone/ no one/ something/ anything/ nothing với nghĩa là: có ai đó/bất cứ ai/không ai/thứ gì đó/bất cứ thứ gì/không gì cả

 

there is there are

( Hình ảnh về there is / there are trong tiếng Anh)

 

Ví dụ:

 

  • There's someone on the phone for you. 
  •  
  • Có ai đó đang chờ máy bạn
  •  
  • Is there anything wrong with you? 
  •  
  • Có chuyện gì với bạn vậy?
  •  
  • There's something odd with this letter. 
  •  
  • Bức thư này có gì đó lạ lắm

 

 

Cấu trúc: There + is + Noun/ something/ someone/...+ mệnh đề quan hệ/ to- Infinitive.

 

Ví dụ:

 

  • There is a film he wants to see. 
  •  
  • Có một bộ phim anh ấy muốn xem


 

Cấu trúc: There is/are a number of + danh từ số nhiều: 

 

Với cấu trúc này, các bạn sử dụng “There is” nếu muốn nhấn mạnh tổng thể nhóm và “There are” nếu muốn nhấn mạnh tới từng thành viên trong nhóm.

 

Ví dụ:

 

  • There are a number of unnamed stars in our galaxy. 
  •  
  • Có một số ngôi sao chưa được đặt tên trong thiên hà của chúng ta.

 

Cấu trúc: There is/are + a number of = There is/are a variety of + danh từ số nhiều chỉ tập nhóm. 

 

Ví dụ:

 

  • There are a variety of unique destinations they can visit.
  •  
  • Có một loạt các điểm đến độc đáo mà họ có thể ghé thăm.

 

Trên đây là các kiến thức liên quan đến “there is/ there are” trong tiếng Anh. Chúc các bạn có những kiến thức bổ ích và có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh hơn nữa nhé!

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !