Vị Ngọt trong tiếng anh là gì: Định nghĩa, ví dụ.

Con người chúng ta ai cũng đều cảm nhận được những hương vị khác nhau thông qua vị giác như mặn, ngọt, đắng, cay,.. nhưng Vị Ngọt là đặc biệt nhất trong số các hương vị. Nó có trong mỗi bữa ăn hay trong các loại đồ uống ắt hẳn ai trong số chúng ta đã từng nếm thử qua. Vậy các bạn đã bao giờ các bạn thắc mắc về tên tiếng Anh của Vị Ngọt gọi như thế nào chưa nhỉ? Hãy cùng tìm hiểu về Vị Ngọt  thông qua bài viết này cùng chúng mình nhé!

 

1. Định nghĩa về vị ngọt

 

Vị Ngọt, được”coi như là một cảm giác tích cực, cảm nhận được từ các loại đường, một số protein và một số hợp chất khác.”

 

(Hình ảnh vị ngọt trong thực phẩm )

Vị Ngọt thường có trong các món ăn chứa đường, các món bánh ngọt, các loại kẹo hay các loại thức uống có ga, trà sữa...

  • Từ tiếng việt : Vị ngọt
  • Từ tiếng Anh: Sweet

 

Sweet là tính từ (adjective) 

Sweetness và sweet(sweets) là danh từ (noun) => Ở UK, danh từ sweet(sweets) có nghĩa là kẹo ngọt.

Sweetly là trạng từ (adverb)

Sweeten là động từ (verb)             

             

Vị Ngọt trong Tiếng Anh có hai cách phát âm như sau: 

UK ( Anh - Anh ): /ˈswit/                                   

US (Anh - Mỹ): /ˈswit/                                    

 

Các bạn có thể tìm cách phát âm chuẩn nhất trên các trang từ điển như Oxford,      Cambridge....để có thể luyện tập nhiều hơn nhé!

 

2. Cách dùng của “ SWEET’

 

Sweet trong tiếng anh tính từ có nghĩa là: Vị Ngọt

 

( Hình ảnh kẹo có vị ngọt)

Ví dụ:

  • The cake as sweet as honey 
  • Chiếc bánh có vị ngọt như mật ong 

 

Ngoài ra, từ Sweet còn có các dùng khác như:

 

Để chỉ mùi thơm

Ví dụ:

  • The air is so sweet with rose.
  • Không khí sực mùi hoa hồng thơm ngát.        

 

Để chỉ người thích ăn đồ ngọt: Sweet tooth

Ví dụ:

  • She has a sweet tooth so she always eats candy.
  • Cô ấy thích ăn đồ ngọt nên lúc nào cô ấy cũng ăn kẹo.


 

( Cô gái thích ăn đồ ngọt)

 

Để chỉ về sự xinh xắn, dễ thương 

Ví dụ:

  • Helen is a sweet girl.
  • Helen thật là 1 cô đáng yêu.

 

Để chỉ sự tử tế, ngọt ngào

Ví dụ:

  • That’s very sweet of you.
  • Bạn thật là tử tế, ngọt ngào.

 

Để chỉ sự ngọt bùi trong cuộc sống

Ví dụ:

  • The sweetness of life makes me feel happy.
  • Sự ngọt bùi của cuộc sống làm tôi cảm thấy hạnh phúc.

 

Để chỉ sự tươi, thuần khiết

Ví dụ:

  • Is the meat still sweet?
  • Thịt còn tươi không?

 

Để chỉ sự du dương, êm ái, dễ chịu

Ví dụ:

  • She has a sweet voice so she makes the song become more melodious. 
  • Cô ấy có một giọng hát du dương nên cô ấy làm cho bài hát trở nên thu hút hơn.

 

Để gọi ai đó một cách trìu mến

Ví dụ:

  • Good night my sweet heart
  • Ngủ ngon nhé con yêu/anh yêu/em yêu.

 

3. Một số thành ngữ (Idiom) về “SWEET”

 

Put some sweet lines on: Nói những lời đường mật, tâng bốc, hay nịnh hót về ai đó ( nhằm mục đích nào đó)

 

Ví dụ:

  • I put some sweet lines on my mom so she can let me hang out with my friends.
  • Tôi nịnh nọt mẹ tôi để mẹ tôi cho tôi đi chơi với bạn.

 

In (one's) own sweet time / do something in your own sweet time/way: Tuỳ ý làm điều mình muốn mặc kệ người khác

 

Ví dụ:

  • I’m in my own sweet time.
  • Tôi tuỳ thích làm làm điều mình muốn
  •  
  • I spend my spare time in my own sweet time/way.
  • Tôi tuỳ ý làm những điều tôi muốn trong thời gian rảnh.

 

Sweet nothings: Những lời âu yếm trao đổi giữa 2 người yêu nhau

 

Ví dụ:

  • The two lovers sat in the cinema exchanging sweet nothings.
  • Đôi tình nhân ngồi trong rạp phim bày tỏ những lời âu yếm cho nhau.

 

You bet your sweet life! / You bet your sweet patootie! : Khẳng định 1 điều gì đó rất chắc chắn

 

Ví dụ:

  • Oh, you can bet your sweet life/patootie that Kevin will be late tonight he's never on time!
  • Ôi, cậu có thể cá chắc chắn rằng Kevin sẽ đến muộn tối nay, anh ấy chưa bao giờ đúng giờ.

 

Stolen fruit is the sweetest: Quả trộm được là quả ngon nhất (trái ngon là trái trộm vặt), nôm na nghĩa là việc bất hợp pháp có sức hút với nhiều người, những điều bị cấm đoán, lén lút thường thú vị.

 

Ví dụ:

  • There are so many criminals in the world because they think that stolen fruit is sweetest.
  • Trên thế giới có rất nhiều người đi theo con đường tội lỗi bởi vì họ nghĩ việc bất hợp pháp có sức hút với họ.

 

Take the bitter with the sweet: Chấp nhận cả những điều tốt và những điều xấu, không gì là hoàn hảo.

 

Ví dụ:

  • You have to learn to take the bitter with the sweet because life is an expected journey.
  • Bạn phải học cách chấp nhận những chuyện tốt lẫn chuyện xấu vì cuộc sống là một hành trình đầy bất ngờ.

 

To be sweet on (upon) somebody: Phải lòng ai, si mê ai

 

Ví dụ:

  • He was sweet on (upon) Jenifer
  • Anh ấy đã si mê Jennifer.

 

4. Ví dụ về cách dùng từ “SWEET’ trong Tiếng Anh

 

  • This cake is too sweet 
  • Chiếc bánh này quá ngọt.
  •  
  • This glass of lemonade is not sweet enough.
  • Cốc nước chanh này không đủ ngọt
  •  
  • If a sauce or soup is too sour, then fix it with some sweetness.
  • Nếu nước sốt hoặc súp quá chua thì hãy nêm nếm lại với thứ gì đó có vị ngọt
  •  
  • I don't want my children to eat too many sweets.
  • Tôi không muốn con tôi ăn quá nhiều kẹo 

 

Trên đây là các kiến thức về vị ngọt trong tiếng anh , chúc các bạn học tập thật tốt cùng studytienganh !!!

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !