So sánh trong tiếng Anh: Cấu trúc và cách dùng

Cấu trúc so sánh là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh.  Trong tiếng Anh có 3 loại so sánh cơ bản nhất, vậy để nắm chắc được cấu trúc và cách dùng của các cấu trúc so sánh thì các bạn hãy theo dõi bài viết này của Studytienganh.vn để có thể sử dụng những cấu trúc so sánh trong tiếng anh một cách thành thạo nhé!

 

1. Các loại so sánh trong tiếng anh

  • Trong tiếng anh có 3 loại so sánh cơ bản đó là: So sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng

 

so sánh trong tiếng anh

(3 loại so sánh trong Tiếng Anh)

 

Để tìm hiểu rõ cấu trúc và ví dụ của từng loại hãy xem các phần bên dưới nhé

 

2. Cấu trúc và cách dùng câu so sánh bằng (Equality)

Cách dùng: Sử dụng cấu trúc so sánh bằng khi bạn muốn so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất…

 

cấu trúc so sánh

( Hình ảnh cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh)

 

Cấu trúc: 

Thể khẳng định - positive: S + V + as + adj/ adv + as + N/pronoun 

Ví dụ: 

  • I’m as good in Literature as in Science.
  •  
  • Tôi giỏi môn Toán bằng môn khoa học.
  •  
  • Lien sings as beautifully as a singer.
  •  
  • Lien hát hay như ca sĩ.
  •  
  • His car runs as fast as a race car.
  •  
  • Xe của anh ấy chạy nhanh như xe đua

 

Thể phủ định - negative: S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun  

Ví dụ: 

  • This dress is as expensive as yours.
  •  
  • Cái váy này đắt ngang ngửa với cái váy của cô ấy
  •  
  • This picture is as colorful as the one I have ever seen. 
  •  
  • Bức tranh này đầy màu sắc như bức tranh mà tôi từng thấy.
  •  

Sau so sánh ngang bằng có thể xảy ra hai trường hợp sau đây:

 

  • Đầy đủ chủ ngữ và động từ: 

 

  • Viết tắt động từ:

Ví dụ: She sings as beautifully as a singer does/ a singer

 

Chú ý: sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ.

 

Ví dụ: 

  • My car is as high as yours/your car. 
  •  
  • Ô tô của tôi cao bằng với của bạn / ô tô của bạn.


 

3. Cấu trúc và cách dùng câu so sánh hơn kém ( Comparative)

 

Cách dùng: Chúng ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn để so sánh con người, sự vật hiện tượng này hơn con người, sự vật, hiện tượng kia.

 

cấu trúc so sánh

( Hình ảnh cấu trúc so sánh hơn kém trong tiếng Anh)

 

Cấu trúc so sánh với tính từ và trạng từ ngắn:

S1 + to be + adj/adv_er + than + S2

Ví dụ:

  • Rose’s grades are higher than her sister’s. 
  • Điểm của Rose cao hơn chị gái của cô ấy.
  •  
  • Today is hotter than yesterday.
  • Hôm nay nóng hơn hôm qua.
  •  
  • Linda is taller than her younger sister.
  • Linda cao hơn em gái của mình.
  •  
  • My pen is longer than yours.
  • Bút của tôi dài hơn của bạn.

 

Cấu trúc so sánh với tính từ và trạng từ dài: 

S1 + to be + more adj + than + S2

Ví dụ:

  • He is a more professional soccer than Alex.
  • Anh ấy đá bóng chuyên nghiệp hơn Alex.
  •  
  • He speaks Japan more fluently than his friend.
  • Anh ấy nói tiếng Nhật trôi chảy hơn bạn của mình.
  •  
  • This coat is more expensive than the others.
  • Chiếc áo khoác này đắt hơn những chiếc khác.
  •  
  • My mother drives more carefully than my brother.
  • Mẹ tôi lái xe cẩn thận hơn anh trai tôi.

 

Ngoài ra còn có cách so sánh ít hơn: 

Các bạn có thể thay thế more bằng less để so sánh ít hơn. Tuy nhiên,cách so sánh ít hơn này ít được sử dụng thay vào đó thường được dùng cấu trúc so sánh bằng hoặc so sánh hơn ngược lại.

 

4. Cấu trúc và cách dùng câu so sánh hơn nhất

Cách dùng: So sánh hơn nhất là cách để so sánh cái gì đó là hơn tất cả những cái khác.

 

cấu trúc so sánh

( Hình ảnh cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh)

 

Cấu trúc so sánh hơn nhất với trạng từ/ tính từ ngắn: 

S + V + the + Adj/Adv + -est

Ví dụ: 

  • My older sister is the tallest in our family.
  •  
  • Chị gái tôi là người cao nhất trong gia đình chúng tôi.
  •  
  • Sunday is the hottest day of the month so far.
  •  
  • Chủ nhật là ngày lạnh nhất trong tháng cho đến nay.
  •  
  • She runs the fastest in my city.
  •  
  • Cô ấy chạy nhanh nhất trong thành phố của tôi.
  •  
  • Mia is the youngest person in my office.
  •  
  • Mia là người trẻ nhất trong văn phòng của tôi.
  •  
  • His house is the highest one in my neighborhood.
  •  
  • Nhà anh ấy là nhà cao nhất trong khu phố của tôi.

 

Cấu trúc so sánh hơn nhất với trạng từ / tính từ dài: 

S + V + the + most + Adj/Adv

Ví dụ:

  • The most exciting thing about Korean course is doing grammar exercises.
  •  
  • Điều thú vị nhất của khóa học Hàn là làm các bài tập ngữ pháp.
  •  
  • Lan is the most careful person I ever have known.
  •  
  • Lan là người cẩn thận nhất mà tôi từng biết.
  •  
  • Of all the students, he does the most quickly.
  •  
  • Trong tất cả các học sinh, anh ấy làm nhanh nhất.
  •  
  • This is the most difficult case they have ever encountered.
  •  
  • Đây là trường hợp khó nhất mà họ từng gặp.
  •  
  • Alex is the most intelligent student in my class.
  •  
  • Alex là học sinh thông minh nhất trong lớp của tôi
  •  

Chú ý: Để nhấn mạnh ý nghĩa của câu, các bạn có thể thêm “ very” vào trước cụm từ so sánh nhé!

Ví dụ: 

  • Here is the very latest news about the price.
  •  
  • Đây là tin tức mới nhất về giá cả.

 

5. Bài tập luyện tập các dạng so sánh trong Tiếng Anh

Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:

 

1. Sam is .......at chemistry than Alex

 

A. good

 

B. well

 

C.better

 

D. best

 

2. I don’t work so hard.......my mother.

 

A.so

 

B.as

 

C.than

 

D. more

 

3. Alex is the .......student in my class.

 

A. tall

 

B.most all

 

C.taller

 

D. tallest

 

4. No one in her class is .......beautiful.......her.

 

A. as/as

 

B.more/as

 

C. as/than

 

D. the/more

 

5. Going by car isn’t .......convenient as going by train.

 

A. so

 

B. as

 

C. more

 

D. A and B are correct

 

6. The test is not .......difficult .......it was last year.

 

A. as/as

 

B. so/as

 

C. more/as

 

D. A and B are correct

 

7. Alex usually drives ....... Linda

 

A. more fast

 

B. fast than

 

C. faster than

 

D. B and C are correct

 

8. He cooked .......than you.

 

A. well

 

B. more good

 

C. better

 

D. more well

 

9. This film is .......interesting than that film.

 

A. most

 

B. less

 

C. as

 

D. so

 

10. My salary is .......her salary.

 

A. high

 

B. more high

 

C. higher than

 

D. more higher than

 

 

 

Trên đây là những kiến thức về cấu trúc so sánh trong tiếng Anh của Studytienganh.vn. Chúc các bạn có những kiến thức bổ ích và thú vị nhé!

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !