Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

 

Câu hỏi đuôi là một trong những cấu trúc ngữ pháp vô cùng quen thuộc đối với những bạn học tiếng Anh phải không nhỉ? Nhưng cấu trúc câu hỏi đuôi cũng là một trong những cấu trúc ngữ pháp không thể không biết trong tiếng Anh đấy nhé! Trong bài viết này, Studytienganh.vn sẽ giúp các bạn tìm hiểu “ cấu trúc câu hỏi đuôi” trong tiếng Anh và các bạn hãy thử vận dụng những cấu trúc ngữ pháp ấy trong những bài tập vận dụng ở phần cuối nhé!

 

1. Cách dùng câu hỏi đuôi

 

cấu trúc câu hỏi đuôi

(Hình ảnh cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh)

 

Trước hết, câu hỏi đuôi được dùng để 

 

Hỏi để thu thập thông tin

 

Với cách dùng thu thập thông tin thì sẽ coi câu hỏi đuôi như một câu nghi vấn. Với cách hỏi câu nghi vấn, khi nói các bạn hãy lên giọng ở cuối câu. 

Cách trả lời câu hỏi đuôi ở cách dùng này cũng tương tự như với một câu nghi vấn thông thường,trả lời Yes/ No và đi kèm thêm mệnh đề chứa thông tin phía sau

 

Ví dụ:

  • She went downtown last night, didn’t she? 
  •  
  • Cô ấy có tới buổi downtown tối qua, có đúng không?
  •  
  • Yes, she went to the party last night/ No, she did not go to the party last night.
  •  
  • Đúng, cô ấy có đi/ Không, cô ấy không đi.

 

Hỏi để xác nhận thông tin

 

Với cách dùng này, các bạn chỉ đơn giản đặt câu hỏi để chờ người nghe đồng tình với ý kiến của mình. Câu trả lời cho cách dùng này vẫn là Yes/ No tương ứng với mệnh đề chính.

 

Ví dụ:

  • The beach is so beautiful, isn’t it? 
  •  
  • Bãi biển này thật đẹp nhỉ?
  •  
  • Yes, it is. 
  •  
  • Yeah, nó đẹp thật đó
  •  
  •  
  • The car isn’t coming, is it?
  •  
  • Chiếc ô tô đó không đến đâu nhỉ?
  •  
  • No, it isn’t
  •  
  • Nó không đến đâu.

 

2. Các cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh mà bạn cần biết

Cấu trúc :  S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?

 

cấu trúc câu hỏi đuôi

(Hình ảnh ví dụ minh họa về cấu trúc câu hỏi đuôi)

 

Cấu trúc câu hỏi đuôi trong các thì: 

 

Cấu trúc câu hỏi đuôi

Ví dụ

Hiện tại đơn

  • Với TO BE: Am, is, are
  • Với động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ

You are my  boyfriend, aren’t you?

Bạn là bạn ttrai của tôi, phải không?

 

She is staying at home, isn’t he?

Cô ấy đang ở nhà, phải không?

 

She is not doing your homework, is she? 

Cô ấy đang không làm bài tập về nhà của mình, phải không?

 

She likes eating KFC, doesn’t he?

Cô ấy thích ăn KFC, phải không?

Quá khứ đơn

  • Với động từ thường: sử dụng trợ động từ DID.
  • Với TO BE: WAS hoặc WERE 

She didn’t come here, did she? 

 Cô ấy không đến đây, phải không?

 

She was friendly, wasn’t she? 

Cô ấy thân thiện, phải không?

Thì hiện tại hoàn thành/ hiện tại hoàn thành tiếp diễn: 

mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS

He didn’t come here, did he? 

Anh ta không đến đây, phải không?

 

He was friendly, wasn't he? 

Anh ấy rất thân thiện, phải không?

 

Her mother hasn’t been to Korea, has she? 

Mẹ cô ấy đã không đến Hàn Quốc, phải không?

 

I hadn’t finished my lunch before going to the market, had I? 

Tôi chưa ăn trưa xong trước khi đi chợ phải không?

Thì quá khứ hoàn thành/quá khứ hoàn thành tiếp diễn: dùng trợ động từ HAD

Alex hadn’t met you before, had he?

Alex chưa từng gặp bạn trước đây, phải không?

 

We hadn’t been to Newyork before, had us.

Chúng tôi đã không đến Newyork trước đây, phải không.

 

He had forgotten his wallet, hadn’t he?

Anh ấy đã quên ví của mình, phải không?

Thì tương lai đơn

It will sunny, won’t it? 

Trời sẽ nắng, phải không?

 

Cấu trúc câu hỏi đuôi với thì khuyết thiếu:

S + modal verb…………., modal verb + not + S?

S + modal verb + not…………., modal verb + S?

Ví dụ; 

  • He should play badminton, shouldn’t he?
  • Anh ấy nên chơi cầu lông, phải không?
  •  
  • Alex must stay at home, needn’t he?
  • Alex phải ở nhà, phải không?
  •  
  • She cannot dance, can she?
  • Cô ấy không biết nhảy phải không?

 

Cấu trúc câu hỏi đuôi I am

Nếu câu ở mệnh đề khẳng định dùng I AM thì câu hỏi đuôi là AREN’T I còn nếu câu ở mệnh đề khẳng định là I AM NOT thì câu hỏi đuôi là AM I.

 

Ví dụ:

  • I am a doctor, aren’t I? 
  • Tôi là bác sĩ  mà nhỉ?
  • I am not stupid, am I? 
  • Con không ngốc phải không mẹ?

 

Câu hỏi đuôi với Let’s

Trong câu nếu mệnh đề khẳng định dùng LET’S thì câu hỏi đuôi sẽ là SHALL WE?

 

Ví dụ:

  • Let’s go outside, shall we?
  • Chúng ta ra ngoài nhé?

 

3. Bài tập minh họa

 

cấu trúc câu hỏi đuôi

( Hình ảnh bài tập ví dụ cho câu hỏi đuôi)

 

  1. They live in Newyork,___?
  2. They’re working tomorrow,____?
  3. It was hot yesterday,____?
  4. Alex went to the party last week,___?
  5. They’ve been to Korea,____?
  6. She had forgotten her wallet,____?
  7. She’ll come at eight,____?
  8. They’ll have finished before six,____?
  9. He’ll have been cooking all day,____?
  10.  Linda must stay,____?
  11. We aren’t soon,____?
  12.  He doesn’t have any children,____?
  13. She wasn’t at school yesterday,____?
  14. They didn’t go out last Monday,____?
  15. They weren’t sleeping,____?
  16. She hasn’t eaten all the milk,____?
  17. We hadn’t been to Seoul before,____?
  18. We won’t be late,____?
  19.  Linda can’t speak Arabic,____?
  20. We mustn’t come early,____?
  21. She’s from a small town in USA,____?
  22. He’s still playing,____?
  23. They’re late again,____?
  24. I’m not the person with the tickets,____?
  25. You do go to the market,____?
  26. The weather is really good today,____?
  27. Let’s go for a car,____?
  28. They aren’t in Korea at the moment,____?
  29. We won’t be late,____?
  30. Nam’s a very good student,____?

 

Trên đây là những kiến thức về  cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh mà Studytienganh. vn có thể mang lại cho các bạn. Chúc các bạn có một buổi học thú vị và hiệu quả. 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !