Danh từ (Tiếng Việt 4): Khái niệm, ví dụ và phân loại danh từ

Danh từ là một kiểu từ loại cực kỳ phổ biến trong nhiều nền ngôn ngữ. Trong tiếng việt, danh từ cực kỳ đa dạng và phong phú. Cùng một sự vật, sự việc, hiện tượng lại có nhiều danh từ để gọi khác nhau. Vì vậy, bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu kỹ danh từ là gì nhé!

 

1. Danh từ là gì?

 

Danh từ được định nghĩa theo sách giáo khoa Tiếng Việt 4 là một dạng từ loại dùng để gọi người, địa điểm, sự vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm. Bao gồm:

 

  • Danh từ dùng để chỉ sự vật

  •  

  • Danh từ chỉ đơn vị

  •  

  • Danh từ chỉ khái niệm

  •  

  • Danh từ chỉ hiện tượng

 

 

Tuy nhiên không nhiều người trong số chúng ta lại có thể nắm bắt một cách chi tiết, đầy đủ về danh từ. Bài viết ngày hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp những kiến thức đầy đủ, chi tiết đến các bạn, nhất là các em học sinh có thể nắm bắt được khái niệm, ví dụ và cách phân loại danh từ một cách rõ ràng

 

2. Phân loại danh từ

 

Danh từ được chia ra làm 4 loại: Danh từ dùng để chỉ sự vật, danh từ chỉ đơn vị, danh từ chỉ khái niệm và danh từ chỉ hiện tượng.

 

2.1 Danh từ dùng để chỉ sự vật

 

Đây là dạng danh từ hay gặp nhất trong cuộc sống, dùng để gọi con người, con vật, đồ vật, sự vật. Trong danh từ dùng để chỉ sự vật lại được chia ra 2 loại nữa là danh từ chung và danh từ riêng

 

  • Danh từ chung

 

Là tên gọi hay mô tả nhóm sự vật, sự việc mang tính chất bao quát, chứ không chủ đích nhắc đến một cá thể duy nhất nào. Danh từ chung cũng được chia làm hai loại bao gồm: Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.

 

danh từ là gì

 

 

a, Danh từ cụ thể

 

Đây là loại danh từ được dùng để chỉ những dạng sự vật, sự việc hơn sức đơn thuần mà con người có thể cảm nhận rõ ràng bằng các giác quan

 

b, Danh từ trừu tượng

 

Đây là loại danh từ chủ yếu được sử dụng để chỉ những khái niệm có tính chất không cảm nhận được bằng các giác quan.

 

  • Danh từ riêng

 

Là danh từ được gắn với tên gọi của một đối tượng thuộc sự vật, sự việc cụ thể và mang tính duy nhất, gắn với tính chất đặc thù cao. Khi sử dụng các danh từ riêng cần phải chú ý viết hoa. 

 

2.2 Danh từ chỉ đơn vị

 

  • Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên

Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên hay còn được gọi là danh từ chỉ loại là loại danh từ dùng để xác định một dạng sự vật sự việc chung hoặc xác định một cách trực quan số lượng đồ vật,con vật

 

  • Danh từ chỉ đơn vị chính xác

Là loại danh từ dùng để xác định định tính, định lượng của một vật bao gồm kích thước, thể tích, khối lượng, độ dài, diện tích. Với tính chất chính xác, rõ ràng và mang tính kỹ thuật cao.

 

  • Danh từ chỉ đơn vị thời gian

Đây là dạng danh từ dùng làm đại lượng đo thời gian. Các danh từ dạng này tương đối ít.

 

  • Danh từ chỉ đơn vị ước lượng

Là loại danh từ cũng được sử dụng làm đại lượng xác định số lượng của sự vật, sự vật, hiện tượng. Tuy nhiên, loại danh từ này lại không xác định số lượng một cách chi tiết, cụ thể mà mang tính bao quát. Thường để đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, quần thể, tập hợp.

 

2.3 Danh từ chỉ khái niệm

 

Là loại danh từ không dùng để đề cập trực tiếp đến sự việc, sự vật cụ thể mà dùng để mô tả dưới dạng ý nghĩa trừu tượng của con người.

 

2.4 Danh từ chỉ hiện tượng

 

Là dạng biến động do con người hoặc tự nhiên gây ra trong một không gian, thời gian.

 

  • Hiện tượng tự nhiên

Hoàn toàn do tự nhiên tạo ra và không mang tính chủ đích của con người

 

  • Hiện tượng xã hội

 

Là những biến động do chính con người gây nên, do chính con người chủ đích gây ra.

 

3. Ví dụ về danh từ

 

  • Ví dụ về danh từ riêng như: Võ Nguyên Giáp, Vịnh Hạ Long, Sơn Tùng, đường Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Trung Quốc, hồ Gươm…v.v..

  •  

  • Ví dụ về danh từ chung như: Ví dụ như ngôi nhà, mưa, rừng, con voi, con đường, ngôi trường, cây cối, sinh vật, cây táo..v.v.

  •  

  • Ví dụ về danh từ chỉ đơn vị tự nhiên như: cái, hòn, quả, cây, vụ, ngôi, con..v..v

  •  

  • Ví dụ về danh từ chỉ đơn vị chính xác như: kí, tấn, lô, lạng, kg, tạ, gam, m, km, hecta, mét khối..v.v.

  •  

  • Ví dụ về danh từ chỉ đơn vị thời gian như:thiên niên kỷ, thế kỷ, thập kỷ, ngày, tháng, năm, quý, mùa, giờ, phút, phút, giây..v.v.

  •  

  • Ví dụ về danh từ chỉ đơn vị ước lượng: chút, vài, tổ, bó, khóm, cụm, đàn, lũ, bọn, đống..v.v

  •  

  • Ví dụ về danh từ chỉ khái niệm: bất cứ, cơ hội, công nghệ, khoa học, tâm linh, lịch sử, toán học, điện, từ trường, năng lượng, động cơ, công suất..v.v.

  •  

  • Ví dụ về danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: cháy rừng, mưa, lũ lụt, hạn hán, gió, mưa..v.v.

  •  

  • Ví dụ về danh từ chỉ hiện tượng xã hội như: chiến tranh, kinh tế, tài chính, chứng khoán, sự giàu sang.v.v.

 

 

Qua bài viết trên chúng tôi đã gửi đến bạn những kiến thức cần cực kỳ đầy đủ về khái niệm danh từ là gì, cách phân loại cũng như các ví dụ cụ thể về danh từ. Hy vọng rằng những điều trên sẽ trở nên bổ ích đối với quá trình học tập của các bạn. Xin cảm ơn đã theo dõi!

 

 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !