Câu điều kiện loại If loại 3: Công thức, cách dùng và ví dụ

Câu điều kiện loại 3 là một dạng ngữ pháp vô cùng thông dụng trong tiếng Anh. Thế nhưng không phải ai cũng hiểu rõ và sử dụng thông thạo loại câu này. Hôm nay Studytienganh sẽ giúp bạn tìm hiểu sâu về cách dùng, cấu trúc cũng như ý nghĩa của dạng câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh.

 

1. Định nghĩa câu điều kiện If loại 3

  • Ý nghĩa: Câu điều kiện loại 3 thực chất mang tính ước muốn, là câu điều kiện trái với điều thực tế đã xảy ra trong quá khứ.

tóm tắt 3 câu điều kiện

(So sánh câu điều kiện loại 3 so với loại 1,2)

 

2. Cấu trúc của câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 hoặc câu điều kiện nói chung thường sẽ có 2 mệnh đề. Một mệnh đề mô tả điều kiện "nếu", mệnh đề còn lại là mệnh đề chính "thì".

 

 Mệnh đề điều kiện

 Mệnh đề chính

 If + S + had + Vpp/V-ed

 S  + would/could/might + have + Vpp/V-ed

 (If + thì quá khứ hoàn thành)

 (S + would/could/might + have + quá khứ phân từ)

 

*Lưu ý: Cả "would""had" đều có thể viết tắt thành "d" nên để phân biệt, các bạn cần chú ý rằng "would" không xuất hiện ở mệnh đề if nên khi viết tắt ở mệnh đề này thì đó chính là "had".

 

Ví dụ câu điều kiện if loại 3:

  •  
  • + If I had studied Science harder, I would have passed that exam. (Nếu tôi học môn Sinh học chăm chỉ hơn, tôi đã đậu kỳ thi đó rồi).
  •  
  • + If I hadn’t moved to a new apartment, I could have kept in touch with him. (Nếu tôi không chuyển sang căn hộ mới, tôi đã có thể giữ liên lạc với anh ấy).
  •  
  • + If you had spoken English, you could have made friends with her. (Nếu bạn nói được tiếng Anh, bạn có thể kết bạn được với cô ấy).
  • If it had rained, you would have gotten wet.

  • (Nếu trời mưa, bạn sẽ bị ướt.)

  •  

  • You would have gotten wet if it had rained.

  • (Bạn sẽ bị ướt nếu trời mưa.)

  • You would have passed your exam if you had worked harder.

  • (Nếu bạn đã làm việc chăm chỉ hơn, bạn sẽ vượt qua kỳ thi của bạn.)

  •  

  • I would have believed you if you hadn’t lied to me before.

  • (Tôi đã tin bạn nếu bạn chưa nói dối tôi trước đây.)

  •  

  • If you hadn’t lied to me before, I would have believed you.

  • (Nếu bạn đã không nói dối tôi trước đây, tôi sẽ tin bạn.)

  •  

  • If I had had a map, I wouldn’t have got lost.

  • (Nếu tôi có bản đồ, thì tôi đã không bị lạc)

  •  

  • If I had worked harder I could have passed the exam. (But I didn’t work hard, and I didn’t pass the exam.

  • (Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)

  •  

  • If I had known you were coming I would have baked a cake. (But I didn’t know and I didn’t bake a cake.

  • (Nếu mà biết bạn đến thì tôi đã nướng bánh.)

  •  

  • If she hadn’t got a job in London , she would have married him.

  • (Nếu cô ấy không có công việc ở London thì cô ấy đã lấy anh ta.)

Cấu trúc biến thể của câu điều kiện loại 3

  • + Đối với trường hợp sử dụng điều kiện quá khứ nhưng đề cập đến kết quả mà hành động chưa hoàn thành hoặc liên tục (mệnh đề chính là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn).

If + S + had + Vpp, S + would + had + been + V-ing

Ví dụ: If the weather had been better, I'd have been sitting in the garden when he arrived. (Nếu thời tiết tốt hơn, tôi đã ngồi trong vườn khi anh ấy đến.)

  • + Trường hợp nói về quá khứ hoàn thành và kết quả hiện tại thế nào.

If + S + had + Vpp, S + would + V-inf

Ví dụ: If she had followed my advice, she would be richer now. (Nếu cô ấy làm theo lời khuyên của tôi, cô ấy sẽ giàu hơn bây giờ.)

  • + Trường hợp dùng câu điều kiện loại 3 với điều kiện có tính tiếp diễn, hoàn thành trong quá khứ.

If + S + had + been + V-ing, S + would + have/has + Vpp

Ví dụ: If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry. (Nếu cả tuần trời không mưa thì tôi đã giặt xong quần áo rồi.)

 

3. Cách dùng câu điều kiện loại 3

Khi đã nắm được cấu trúc câu điều kiện loại 3, thì bạn cần nghiên cứu và tìm hiểu xem khi nào nên dùng nó, nên dùng trong trường hợp như thế nào mới đúng. 

 

Khi sử dụng câu điều kiện loại 3 thì ý nghĩa chủ yếu là để miêu tả những hành động hay sự việc trái ngược với quá khứ. Cụ thể về các trường hợp ấy như sau:

 

Dùng để diễn tả sự tiếc nuối về quá khứ.

Ví dụ:

If I had run faster, I would have won a silver medal.

(Nếu tôi chạy nhanh hơn, tôi đã đạt được huy chương bạc rồi.

 

Dùng để diễn tả một mong muốn trong quá khứ. (Would)

 

Ví dụ:

If you had learned violin earlier, you could have been a professional musician.

(Nếu bạn học đàn vi-ô-lông sớm hơn, bạn có thể đã trở thành một nhạc công chuyên nghiệp rồi).

 

Dùng để thể hiện sự trách móc chuyện đã qua. (Could)

Ví dụ:

If you had listened to your mother, we might have been richer.

(Nếu bạn nghe lời mẹ mình, chúng ta đã có thể giàu hơn rồi).

 

Dùng để mô tả một sự việc trái sự thật trong quá khứ và giả định kết quả của nó. (Might)

Ví dụ:

If you had met her, he would not have gone abroad.

(Nếu bạn gặp cô ta, cô ta có thể sẽ không đi du học rồi).

 

 

câu điều kiện loại 3

Cách sử dụng câu điều kiện loại 3 đúng trường hợp trong tiếng Anh

 

- Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 3:

Có If, thì quá khứ hoàn thành, thì hiện tại hoàn thành

 

4. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Khi sử dụng đảo ngữ cho câu điều kiện loại 3 ta sử dụng cấu trúc sau:

Had + S + (not) + Past Participle, S + migh/could/would + have + Past Participle

Ex:

If it had rained, you would have gotten wet.

(Nếu trời mưa, bạn sẽ bị ướt.)

-> Had it rained, you would have gotten wet.

 

Ex: If you hadn’t lied to me before, I would have believed you.

(Nếu bạn đã không nói dối tôi trước đây, tôi sẽ tin bạn.)

--> Had you not lied to me, I would have believed you

 

5. Một số lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 3

Không phải cứ nắm được và hiểu rõ cấu trúc của câu điều kiện loại 3 là có thể sử dụng chính xác. Bởi bạn còn phải cẩn thận với những lưu ý để không mắc phải lỗi khi dùng loại câu này.

 

Điều lưu ý đầu tiên, nếu bạn để ý thì chúng ta sẽ thấy cấu trúc câu điều kiện loại 3 là dạng lùi lại 1 thì nữa của dạng câu điều kiện loại 2. Chính vì thế chúng ta nên nắm thật chắc bản động từ quy tắc để chia động từ cho đúng ở cấu trúc câu điều kiện này.

 

Nếu mệnh đề điều kiện là ở dạng phủ định, chúng ta có thể dùng “unless” để thay thế cho “if…not”.

 

  • - Ví dụ:
  •  
  • I would have visited Hoi An unless it had rained that day.
  • (Tôi có thể đã đến thăm Hội An nếu như hôm ấy trời không đổ mưa).

 

Chúng ta có thể sử dụng dạng ngữ pháp là đảo ngữ ở cấu trúc câu điều kiện loại 3 bằng cách đưa HAD lên đầu câu như:

 

Had + S + (not) + PP, S + would/ could/ should + have + PP

 

  • - Ví dụ:
  •  
  • If you had not bought that car, you could have bought a better one.
  •  
  • => Had you not bought that car, you could have bought a better one.
  • (Nếu như bạn không mua chiếc xe hơi đó, bạn đã có thể mua chiếc tốt hơn rồi).

 

Những lưu ý trên đây không hề quá phức tạp, nên bạn hãy cố gắng ghi nhớ chúng để tránh mắc phải sai lầm khi sử dụng câu điều kiện loại 3.

 

6. Một số bài tập câu điều kiện loại 3

Bài 1: Từ các tình huống cho sẵn, viết câu điều kiện loại 3

  1. The accident happened because the driver in front stopped so suddenly.

  2. I didn’t wake George because I didn’t know he wanted to get up early.

  3. I was able to buy the car because Jim lent me the money.

  4. She wasn’t injured in the crash because she was wearing a seat-belt.

  5. She didn’t buy the coat because she didn’t have enough money on her.

Đáp án:

  1. If the driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident wouldn’t have happened.

  2. If I had known George wanted to get up early, I would have waken him.

  3. If Jim hadn’t lent me the money, I wouldn’t have been able to buy the car. (couldn’t have bought)

  4. If she hadn’t been wearing a seat-belt, she would have been injured in the crash.

  5. If she had had enough money on her, she would have bought the coat.

 

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc

  1. If you ______ a minute, I’ll come with you. (wait)

  2. If we arrived at 10, we ______ Tyler’s presentation. (miss)

  3. We ______ John if we’d known about his problems. (help)

  4. If they ______ new batteries, their camera would have worked correctly. (use)

  5. If I could go anywhere, it ______ New Zealand. (be)

  6. If it rains, the boys ______ hockey. (play)

  7. If he ______ his own vegetables, he wouldn’t have to buy them. (grow)

  8. Jim ______ whisky distilleries if he travelled to Scotland. (see)

  9. Would you go out more often if you ______ so much in the house? (not have to do)

  10. She wouldn’t have yawned the whole day if she ______ late last night. (stay up)

Đáp án:

1. wait

2. would miss

3. would have helped

4. had used

5. would be

6. won’t play

7. grew

8. would see

9. didn’t have to do

10. hadn’t stayed up

 

Bài 3. Tìm lỗi sai trong câu, gạch chân và ghi lại câu trả lời cho đúng câu điều kiện loại 3

 

  1. I couldn’t stay with you. I wouldn’t have left if I didn’t have the appointment.

  2. My sister didn’t want to marry Jim. If he had proposed to her, she would refuse.

  3. We couldn’t buy the house. But we would have done it if we had enough money. 

  4. I didn’t catch a word.. If I had understood, I’d give them some advice.

  5. If he wasn’t the best player in the team, he wouldn’t have earned so much.

  6. Peter was furious. He wouldn’t lose his temper if he hadn’t done all the work on his own.

  7. The kitten didn’t want to leave the house. Otherwise it would have played in the garden if it didn’t rain cats and dogs.

  8. I didn’t know that he was at home. I would drop in if I had known it. 

  9. They wouldn’t have traveled by ship if the authorities didn’t close the airport on the island. 

  10. She was so pretty. If I were twenty years younger, I would have asked her to marry me. 

Đáp án: 

  1. I couldn’t stay with you. I wouldn’t have left if I didn’t have the appointment.
                                              hadn’t had

  2. If he had proposed to her, she would refuse.
                                                would have refused

  3. We would have done it if we had enough money.
                                                had had

  4. If I had understood, I‘d give them some advice.
                            would have given

  5. If he wasn’t the best player in the team, he wouldn’t have earned so much.
        hadn’t been

  6. He wouldn’t lose his temper if he hadn’t done all the work on his own.
      wouldn’t have lost

  7. Otherwise it would have played in the garden if it didn’t rain cats and dogs.
                                                                                hadn’t rained

  8. I would drop in if I had known it.
    would have dropped

  9. They wouldn’t have traveled by ship if the authorities didn’t close the airport on the island.
                                                                                        hadn’t closed

  10. If I were twenty years younger, I would have asked her to marry me.
      had been

 

Hãy cùng theo dõi Studytienganh để có thể đọc được nhiều bài viết bổ ích hơn. Hy vọng chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức hay, giúp bạn nâng cao chuyên môn của bản thân trong nhiều lĩnh vực.