V2,v3 của see là gì (Cột 3), quá khứ phân từ của see

Các bạn đang học tiếng anh và không biết đến v2, v3 của see. Các bạn đang muốn tìm hiểu thêm nhiều về động từ này cùng cách sử dụng của nó. Hôm nay, Studytienganh sẽ mang đến cho các bạn một cái nhìn trọn vẹn về động từ này qua bài viết sau đây.

1. V2, V3 của See là gì?

Trước tiên, chúng ta cần phải tìm hiểu v2, v3 là gì. V2, v3 là thứ tự của động từ trong bảng động từ bất quy tắc. V là kí tự tượng trưng cho Verb ( tức là động từ trong tiếng Anh. Còn 2, 3 lần lượt thể hiện động từ ở cột quá khứ (cột 2) và quá khứ phân từ ( Cột 3). Đây là những thứ rất thông dụng trong tiếng Anh. Đọc bất kì văn bản nào trong tiếng Anh bạn cũng sẽ nhận ra sẽ có một số động từ được chia ở dạng V2 hoặc V3.

 

See là một động từ không thuộc nhóm động từ có quy tắc, nó thuộc nhóm động từ bất quy tắc. Vì thế mà để nắm được v2, v3 của động từ này, chúng ta buộc phải học thuộc chúng.

 

2. V1, V2, V3 của động từ see lần lượt được biểu thị như sau:

 

v1

v2

v3

see

saw

seen

 

Tiếp đến, chúng ta cũng cần chú ý đến cách phát âm rất khác biệt của các từ này trong tiếng Anh:

 

  • V1 của see được phát âm là: /siː/.

  • V2 của see là saw được phát âm là: /sɑː/.

  • V3 của see là seen được phát âm là: /siːn/.

 

v3 của see

Giải thích về v2, v3 của see trong tiếng anh

 

3. V2,V3 của See sử dụng trong trường hợp nào

V2 và V3 của see được sử dụng trong một số trường hợp nhất định sau:

 

  • V2: See có v2 là saw, thường được sử dụng khi chia động từ see ở thì quá khứ đơn. Ví dụ: I saw her sitting on the balcony yesterday. Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả sự việc hành động diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ, không kéo dài tới hiện tại hoặc tương lai.

 

  • V3: V3 của see là seen được sử dụng khi chia động từ ở các thì: quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành, tương lai hoàn thành và ở dạng câu bị động.

    • Hiện tại hoàn thành: Ví dụ: I haven’t seen any cars that i’ve wanted to buy. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể đến cả tương lai.

    • Quá khứ hoàn thành: Ví dụ: I had seen her talking to a young man before she dead. Thì quá khứ hoàn thành được dùng để miêu tả một hành động đã xảy ra trước một hành động xảy ra trong quá khứ.

    • Tương lai hoàn thành. Ví dụ: I will have seen her at home before this weekend. Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả hành động được hoàn thành trước một thời gian nhất định trong tương lai.

 

v3 của see

Cách sử dụng của see trong tiếng anh ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ

 

4. Một số bài tập về v2,v3 của See

Để các bạn có thể nắm rõ hơn về cách dùng của v2, v3 của see, Studytienganh sẽ cung cấp cho bạn một số bài tập về động từ này để các bạn có thể trau dồi thêm khi rảnh rỗi.

 

v3 của see

Một số bài tập về V2 và Vii của see trong tiếng Anh

 

Điền v2, v3 thích hợp của see vào chỗ trống sau:

  1. I ___ her yesterday.

  2. She ___ a doctor at the hospital yesterday.

  3. I haven’t ____ her since she left our town.

  4. It was on Sunday when I ___ him.

  5. I last ___ him 3 years ago.

  6. I had ____ a glorious scene of the sea before I came home.

 

Đáp án:

  1. Saw

  2. Saw

  3. Seen

  4. Saw

  5. Saw

  6. Seen

 

Trên đây là những thông tin về v2, v3 của see mà Studytienganh đã nghiên cứu và mang lại cho các bạn. Hy vọng bài viết trên sẽ mang đến những thông tin bổ ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh của mình. Đừng quên theo dõi website của chúng tôi để không bỏ lỡ kiến thức hay về tiếng Anh cũng như cuộc sống.




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !