Công thức tính nhiệt lượng chuẩn - Vật lý 8

 

Chính xác thì nhiệt là gì? Công thức tính nhiệt lượng? Nếu bạn đang tìm kiếm định nghĩa về nhiệt lượng và các công thức liên quan để có thêm kiến thức bổ ích hoặc học tập thì bài viết này của studytienganh sẽ cung cấp cho bạn thông tin trong lĩnh vực này.

 

1. Nhiệt lượng là gì?

 

công thức tính nhiệt lượng

Sự truyền nhiệt xảy ra tại mọi thời điểm trong cuộc sống

 

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt do sự khác biệt về nhiệt độ giữa hệ thống và môi trường xung quanh.

 

Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau được đưa lại gần nhau, thì năng lượng sẽ được truyền—tức là nhiệt truyền—từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn. Ảnh hưởng của việc truyền năng lượng này thường, nhưng không phải luôn luôn, là làm tăng nhiệt độ của vật lạnh hơn và giảm nhiệt độ của vật nóng hơn.

 

2. Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào các yếu tố nào?

 

Nhiệt lượng của một vật thu vào để làm nóng lên phụ thuộc vào: khối lượng của vật (nếu khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật thu vào cũng càng lớn); chênh lệch nhiệt độ (càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào hay mất đi cũng càng lớn); chất cấu tạo nên vật (nhiệt dung riêng của vật).

 

3. Nhiệt dung riêng là gì?

 

Nhiệt dung riêng là lượng nhiệt cần thiết để tăng nhiệt độ của một gam chất lên một độ C. Đơn vị nhiệt dung riêng thường là J/kg.K. Sau đây là bảng nhiệt dung riêng của một số chất phổ biến:

 

công thức tính nhiệt lượng

Bảng nhiệt dung riêng 1 số chất phổ biến

 

4. Công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt

 

  • Công thức tính nhiệt lượng:

 

Q = m.c.∆t

 

Trong đó:

 

- Q: là nhiệt lượng mà vật thu vào hoặc toả ra, đơn vị là Jun (J).

- m: là khối lượng của vật, đơn vị kg.

- c: là nhiệt dung riêng của chất, đơn vị J/kg.K 

- ∆t là biên độ nhiệt biến thiên được tính theo công thức: ∆t = t2 – t1 

  • ∆t > 0 : vật toả nhiệt

  • ∆t < 0 : vật thu nhiệt.

 

Ví dụ, nói rằng than có nhiệt dung riêng là 5.10^6 J / kg.K nghĩa là khi đốt cháy hoàn toàn 1kg than thì sinh ra nhiệt lượng là 5.10^6 J.

 

  • Phương trình cân bằng nhiệt

 

Q thu = Q toả

 

Q thu: là tổng nhiệt lượng thu vào.

Q tỏa:  tổng nhiệt lượng tỏa ra.

 

  • Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu

 

Q = q.m

 

Trong đó:

 

Q: là nhiệt lượng tỏa ra, đơn vị Jun (J).

q: là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu, đơn vị Jun/kilogram (J/kg).

m: là khối lượng của nhiên liệu khi bị đốt cháy hoàn toàn, đơn vị kg.

 

5. Đặc điểm của nhiệt lượng

 

công thức tính nhiệt lượng

Nhiệt lượng được truyền đi phụ thuộc vào nhiều yếu tố chủ quan và khách quan

 

Các đặc điểm nổi bật của nhiệt lượng cần biết:

 

  • Nhiệt lượng mà vật phải thu để phục vụ quá trình nung nóng hoàn toàn do khối lượng của vật quyết định, độ tăng nhiệt của vật và nhiệt dung riêng của vật liệu làm vật đó.

  • Nhiệt dung riêng cao: Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một đơn vị khối lượng nhiên liệu trong bơm.

  • Nhiệt dung riêng thấp: Nhiệt bay hơi của nước được giải phóng và hình thành trong quá trình đốt cháy mẫu nhiên liệu bị loại bỏ bởi nhiệt dung riêng cao.

  • Nhiệt dung của nhiệt lượng kế và nhiệt lượng cần thiết để nung nóng nó đến 1 ° C ở điều kiện tiêu chuẩn (còn được gọi là trị số nước của nhiệt lượng kế).

 

Trên đây là công thức tính nhiệt lượng và những kiến thức cần thiết liên quan. Chúc các bạn học tập thật tốt và đừng quên theo dõi studytienganh để đón nhận nhiều bài học bổ ích khác! Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo của studytienganh nhé!

 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !