Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past): Cấu trúc, Cách dùng & Bài Tập

Thì quá khứ đơn, một trong những thì được sử dụng rất phổ biến. Không những thì này được sử dụng trong các bài kiểm tra, thi cử mà còn xuất hiện trong các cuộc sống hàng ngày xung quanh chúng ta. Đây là loại thì có mức độ phổ biến ngang bằng với thì hiện tại đơn.

Bài viết dưới đây sẽ nói rõ cấu trúc và cách dùng cùng bài tập về thì quá khứ đơn.

Tóm tắt thì quá khứ đơn

Tóm tắt cấu trúc thì quá khứ đơn 3 dạng

 

1. Định nghĩa về thì quá khứ đơn

  • Thì quá khứ đơn (Simple past) trong tiếng Anh dùng để diễn tả hành động xác định đã xảy trong quá khứ hoặc chỉ vừa kết thúc.
  •  

2. Cấu trúc của thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn có 2 dạng động từ Tobe và động từ thường

  • a. Thì quá khứ động về động từ "to be" trong tiếng Anh:

Động từ “to be” có 2 dạng trong tiếng Anh là "was","were"

A. Khẳng định:

- Cấu trúc:

S + was/ were

Lưu ý

Danh từ số ít/không đếm được + was

Danh từ số nhiều + were

  • I was late this morning and the professor decided to give me a minus.
  • Tôi Đã đi học trễ sáng này và tôi đã bị giáo sư cho một dấu trừ.
  •  
  • Last year, they went to bangkok to attend the Songkran festival and it was the best time for them.
  • Họ ở Băng Cốc để tham gia lễ hội té nước và đó là một kỳ nghỉ tuyệt vời với họ.

 

B. Phủ định:

- Cấu trúc:

S + was/were + not

was not = wasn’t

were not = weren’t

  • He wasn’t like me because of who I am or who I would become.
  • Anh ấy không thích tôi vì chính tôi cũng như là người mà tôi muốn được trở thành trong tương lai.
  •  
  • We weren’t at home when the bad thing happened.
  • Hôm qua chúng tôi không ở nhà lúc có việc xấu xảy ra.

 

C. Câu hỏi:

- Cấu trúc:

Were/ Was + S?

- Trả lời:

Yes, danh từ số ít/ không đếm được + was          No, danh từ số ít/ không đếm được + wasn’t

Yes, danh từ só nhiều + were      No, danh từ số nhiều + weren’t

  • Was she angry when the boss complained to all of her colleagues ?
  • Cô ấy có tức giận không khi nghe ông chủ cằn nhằn cô trước mặt đồng nghiệp?
  •  
  • Were they at the bank yesterday when the bank got robbed?
  • Hôm qua họ có mặt tại ngân hàng lúc bọn cướp ngân hàng đến không?
  •  
  • Yes, they were./ No, they weren’t.

 

  • b. Thì quá khứ đơn với động từ thường:

A. Khẳng định:

- Cấu trúc:

S + V-ed

- Trong đó:      

S: Chủ ngữ

V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)

  • We worked all night to finish our deadlines instead of helping,she slept all night without any concern.
  • Tối qua chúng tôi làm việc cả đêm để hoàn thành công việc thay vì giúp đỡ cô ấy ngủ cả đêm mà không hề lo lắng gì
  •  
  • She sang karaoke all night and this morning she couldn’t speak clearly.
  • Cô ấy đã hát karaoke cả đêm qua và sáng nay cô ấy không thể nào nói rõ ràng được.

 

B. Phủ định:

- Cấu trúc

S + did not + V (nguyên mẫu)

 

  • She didn’t see anyone that looked like you described.
  • Cô ấy không thấy ai giống như bạn diễn tả.
  •  
  • We didn't come to her party because we weren't close to her.
  • Chúng tôi không đến bữa tiệc của cô ấy vì chúng tôi không thân

 C. Câu hỏi:

- Cấu trúc

Did + S + V(nguyên thể)?

  • Did you meet up with your friends last weekend at Turtle Lake?
  • Bạn có đi chơi với bạn ở hồ Con rùa tuần trước đúng không?
  •  
  • Did he forget to tell you that we had changed the time of the meeting? 
  • Anh ấy quên nói với bạn rằng cuộc họp đã bị dời thời gian đúng không?
  •  
  • Yes, he did./ No, he didn’t.

3. Cách sử dụng của thì quá khứ đơn

- Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa chấm dứt

  • They performed at my school yesterday and I was so proud to have a chance to see them on stage.
  • Họ đã diễn ở trường tôi tối qua và tôi đã rất vui vì được có cơ hội coi họ biểu diễn.

- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ      

  • She took her car out of the parking place, drived home and ate some food.
  • Cô ấy đã lấy xe, lái về nhà và ăn một ít đồ ăn

- Diễn đạt thói quen đã xảy ra trong quá khứ   

  • I used to live in District 3 when I was a freshman and that was my worst nightmare.
  • Tôi đã từng sống ở quận 3 khi tôi học năm nhất và đó là cơn ác mộng tồi tệ nhất của tôi.
  •  
  • I usually played football when i was just a kid.
  • Tôi đã thường xuyên chơi đá banh khi tôi chỉ là một đứa con nít.

 

- Dùng trong câu điều kiện loại 2      

  • If I had a million USD, I would buy that car.
  • Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua chiếc xe ô tô đó.
  •  
  • If I were you, I would accept her decision. Therefore, you should think about your choice again.
  • Nếu tôi là bạn tôi sẽ chấp nhận quyết định của cô ấy. VÌ thế, bạn nên suy nghĩ về lựa chọn của bạn một lần nữa.

 

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

 

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

 

- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

 

Yesterday (hôm qua)

Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

3 years ago: Ba năm trước

When: khi (trong câu kể)

in 2010: vào năm 2010

5. Bài tập về thì quá khứ đơn (Có đáp án)

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn biết thêm về thì quá khứ đơn trong tiếng anh nhé!!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !