Các chức vụ trong công ty đầy đủ

Chắc hẳn khi đi làm, đặc biệt là làm việc trong môi trường quốc tế  thì việc nắm bắt tên các chức vụ cũng như chức năng làm việc của những người trong công ty là một điều vô cùng cần thiết đối với dân văn phòng. Vậy nên, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các chức vụ trong công ty nhé!

 

các chức vụ trong công ty tiếng anh là gì

Hình ảnh minh hoạ cho các chức vụ trong công ty

 

1. Các chức vụ lớn (Lead Management Positions)

 

Tên

Ý nghĩa

Ví dụ

CEO 

(Chief Executive Officer)

Giám đốc điều hành / Chủ tịch

 

(người có vị trí quan trọng nhất trong một công ty; người chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý một công ty, đôi khi cũng là chủ tịch hoặc chủ tịch hội đồng quản trị của công ty)

  • All selling and Administrative units must be headed-up by Senior Vice Presidents who will report directly to the CEO.

  •  
  • Tất cả các bộ phận Bán hàng và Hành chính phải do Phó Chủ tịch cấp cao phụ trách, người sẽ báo cáo trực tiếp với Giám đốc điều hành.

COO

(Chief Operating Officer)

Giám đốc điều hành 

 

(người quản lý trong một tổ chức, người chịu trách nhiệm về cách mà toàn bộ tổ chức được điều hành)

  • As I remember, there used to have a managing director in the district, but several recent years that job was splitted between a chief financial officer and chief operations officer.

  •  
  • Như tôi nhớ lại, từng có một giám đốc điều hành trong quận, nhưng vài năm gần đây, công việc đó được phân chia giữa một giám đốc tài chính và giám đốc hoạt động.

CFO 

(Chief Financial Officer)

Giám đốc tài chính 

  • As the role of CFO, he had to be in charge of the financial situation of a company which employs more than 2000 staff.

  •  
  • Với vai trò Giám đốc tài chính, anh ấy phải phụ trách tình hình tài chính của một công ty sử dụng hơn 2000 nhân viên.

CTO 

(Chief Technology Officer)

Giám đốc công nghệ

 

(người có vị trí cao trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các vấn đề khoa học và kỹ thuật)

  • It was the chief technology officer that noticed the  fault of this new model.

  •  
  • Giám đốc công nghệ đã nhận thấy lỗi của mô hình thiết kế mới này.

 

các chức vụ trong công ty tiếng anh là gì

Hình ảnh minh hoạ cho các chức vụ trong công ty

 

2. Các nhân sự chủ chốt (Key Personnel)

 

Tên 

Ý nghĩa

Ví dụ

Information manager

Quản lý thông tin

 

(người chịu trách nhiệm về các hệ thống cung cấp thông tin cho mọi người trong một công ty hoặc tổ chức phải được giữ kín)

  • It is true that some primary tools for information managers are email, Web searching, managing an intranet.

  •  
  • Đúng là một số công cụ chính cho người quản lý thông tin là email, tìm kiếm trên Web, quản lý mạng nội bộ.

Office manager

Quản lý văn phòng

 

(một người có công việc chịu trách nhiệm tổ chức công việc của văn phòng)

  • The office manager has to take charge of organizing, coordinating office operations, as well as providing administrative support.

  •  
  • Người quản lý văn phòng phải chịu trách nhiệm tổ chức, điều phối các hoạt động của văn phòng, cũng như hỗ trợ hành chính.

Receptionist

Lễ tân

 

(một người làm việc ở những nơi như khách sạn, văn phòng hoặc bệnh viện, người chào đón và giúp đỡ du khách cũng như trả lời điện thoại)

  • I used to be a receptionist at some hotels and I know that receptionists often receive information about guests’ enquiries as to what standard equipment is in the room.

  •  
  • Tôi đã từng là lễ tân tại một vài khách sạn và tôi biết rằng lễ tân thường nhận được thông tin về những thắc mắc của khách về trang thiết bị tiêu chuẩn trong phòng.

Product manager

Giám đốc sản xuất

 

(một người có công việc lập kế hoạch và kiểm soát việc tiếp thị một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể)

  • Our product manager has yet to tell the team about the goals for a series of products.

  •  
  • Giám đốc sản phẩm của chúng tôi vẫn chưa thông báo cho nhóm về mục tiêu của một loạt sản phẩm.

Human resources manager

Quản lý nhân lực, nhân sự

 

(người phụ trách bộ phận giải quyết việc làm, đào tạo, hỗ trợ, hồ sơ, v.v. của nhân viên trong công ty)

  • I think you should apply for the position of human resources manager in that firm because it matches your expertise.

  •  
  • Tôi nghĩ bạn nên ứng tuyển vào vị trí trưởng phòng nhân sự ở hãng đó vì nó phù hợp với chuyên môn của bạn.

Business analyst & systems analyst

Business analyst

 

(một người kiểm tra các hoạt động công nghiệp và kinh doanh phức tạp để tìm cách cải thiện chúng, đặc biệt là bằng cách giới thiệu các chương trình và thiết bị máy tính)

  • People often mistake business analysts with systems analysts but it turns out that there exists certain differences.

  •  
  • Mọi người thường nhầm lẫn nhà phân tích kinh doanh với nhà phân tích hệ thống nhưng hóa ra có những khác biệt nhất định.

Systems analyst

 

(một người kiểm tra cách thức hoạt động của một doanh nghiệp hoặc tổ chức để đạt được kết quả mong muốn, đặc biệt là người thiết kế hệ thống máy tính để giúp các công ty hoạt động tốt hơn)

Accountant

Nhân viên kế toán

 

(một người hoặc công ty có công việc chuẩn bị hồ sơ tài chính của mọi người, công ty hoặc tổ chức)

  • If possible, let’s have a talk with the company’s chief accountant to find the solution for the current situation.

  •  
  • Nếu có thể, hãy nói chuyện với kế toán trưởng của công ty để tìm ra giải pháp cho tình huống hiện tại.

Sales representative

Đại diện bán hàng

 

(người có công việc là bán sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty, đặc biệt là bằng cách đến thăm hoặc gọi điện cho khách hàng)

  • The company has already employed 50 sales representatives to pitch the product.

  •  
  • Công ty đã thuê 50 đại diện bán hàng để quảng cáo sản phẩm.


 

các chức vụ trong công ty tiếng anh là gì

Hình ảnh minh hoạ cho SALES REPRESENTATIVE

 

Bài học về các chức vụ trong công ty có thể sẽ khiến bạn đọc hơi “choáng” vì kiến thức khá khó nhớ. Tuy nhiên thì nó rất hữu ích nên cố gắng vào các bạn nhé. Chúc các bạn học tập tốt và mãi yêu thích tiếng anh!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !