Các phép toán trong tiếng Anh và cách đọc

Bạn đã học tiếng Anh và bạn cũng đã biết về các phép toán nhưng bạn có biết các phép toán trong tiếng Anh viết như thế nào không? Hãy cùng tìm hiểu cùng StudyTiengAnh qua bài viết các phép toán trong tiếng Anh và cách đọc nhé!

phep toan trong tieng Anh

    Hãy cùng tìm hiểu các phép toán trong tiếng Anh nào!

1. Từ vựng về các phép toán trong tiếng Anh

Để biết về các phép toán trong tiếng Anh, tất nhiên chúng ta phải biết các từ vựng cơ bản. Hãy cùng ghi nhớ nào!

  • Math [mæθ]    môn toán, toán học
  • addition [ ə'diʃən ] phép cộng 
  • subtraction [ səb' trækʃən ] phép trừ 
  • multiplication [ mʌltiplication ] phép nhân 
  • multiplication table [ mʌltiplication teibəl ] bảng cửu chương 
  • division [ də' viʒən ] phép chia 
  • add [ æd ] cộng, thêm vào 
  • subtract [ səb' trækt ] trừ, bớt đi 
  • divide [ də' vaid ] chia 
  • plus [ plʌs ] cộng, thêm vào 
  • minus [ 'mainəs ] trừ, bớt đi 
  • the rest [ ðə' rest ] số còn lại 
  • equal [ 'i:kwəl ] bằng, ngang 
  • practice [ 'præktəs ] thực hành 
  • seven point two (7.2) [ sevən pɔint 'tu: ] 7,2 (bảy phẩy hai) 
  • Hãy ghi nhớ các từ vựng này để thực hành các phần tiếp theo nào!

2. Các phép toán trong tiếng Anh và cách đọc

Cũng như tiếng Việt, các phép toán trong tiếng Anh gồm những phép cơ bản như Cộng, Trừ, Nhân, Chia. Bạn cần ghi nhớ các cách đọc khi thực hiện các phép tính này nhé!

- Addition (phép cộng) 


Bài toán cộng     [ 8 + 4 = 12] 
Có một số cách đọc như sau:: 

  • • Eight and four is twelve. 
  • • Eight and four's twelve
  • • Eight and four are twelve
  • • Eight and four makes twelve. 
  • • Eight plus four equals twelve.  (Theo ngôn ngữ toán học) 

-  Subtraction (phép trừ) 


Bài toán trừ     [30 - 7 = 23]  
Phép toán này trong tiếng Anh đọc như sau: 

  • • Seven from thirty is twenty-three. 
  • • Thirty minus seven equals twenty-three. (ngôn ngữ toán học) 

-  Multiplication (phép nhân) 


Bài toán nhân     [5 x 6 = 30] 
Với phép tính này, bạn có thể sử dụng ba cách nói: 

  • • Five sixes are thirty. 
  • • Five times six is thirty 
  • • Five times six equals thirty 
  • • Five multiplied by six equals thirty. (Ngôn ngữ toán học) 

- Division (phép chia )

Bài toán chia [20 ÷ 4 = 5] 
- Phép tính chia này trong tiếng Anh, bạn có thể đọc: 

  • Four into twenty goes five (times). 
  • Twenty divided by four is/equals five. (Ngôn ngữ toán học) 
  • Với bài toán có kết quả là số thập phân như: [360 ÷ 50 = 7,2] thì bạn có thể sử dụng cách đọc như sau: 
  • Three hundred and sixty divided by fifty equals seven point two. 

* Các bạn nhớ lưu ý tới cách viết dấu chia ở trong tiếng Anh ( ÷ )

 

Phep toan trong tieng Anh

     Đọc các phép toán trong tiếng Anh bạn cũng cần rất nhiều kiến thức đấy!

3. Các phép toán trong tiếng Anh: Một số lưu ý

Để sử dụng thật chuẩn các phép toán trong tiếng Anh, bạn cần ghi nhớ một số điểm sau:

- Về cách đọc phân số:

Khi đọc phân số trong tiếng Anh, chúng ta luôn đọc tử số bằng số đếm.

  • Ví dụ: 1/3 = one third
  • 3/5 = three fifths
  • ½ = one half

Khi đọc mẫu số thì bạn cần lưu ý hơn một chút. Với các phân số có tử số nhỏ hơn 10, mẫu số nhỏ hơn 100, ban phải sử dụng số thứ tự để đọc mẫu số. Còn phân số có tử số lớn hơn một thì phải thêm “s” vào mẫu số.

  • Ví dụ: 1/6 = one sixth
  • 4/9 = four nineths
  • 9/20 = nine twentieths

Còn khi tử số từ 10 trở lên hoặc mẫu số từ 100 trở lên thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số cần có “over”. Đừng quên quy tắc đọc này nhé!

  • Ví dụ: 
  • 12/5 = twelve over five
  • 18/19 = eighteen over one nine
  • 3/123 = three over one two three

Nếu biết cách đọc phân số rồi thì đọc hỗn số không còn khó khăn gì nữa. Phần số nguyên chúng ta hãy đọc bằng số đếm, “and” ở giữa, cuối cùng là phân số thì đọc như cách vừa hướng dẫn ở trên.

  • Ví dụ: Four four fifths: bốn, bốn phần năm
  • Thirteen nineteen over two two: mười ba, mười chín phần hai mươi hai

Khi đọc các phép toán trong tiếng Anh có một vài trường hợp đặc biệt, không tuân theo quy tắc trên, đó là những phân số rất thường gặp và hay được sử dụng cách nói tắt rất thông dụng:

  • ½ = one half = a half
  • ¼ = one fourth = one quarter = a quarter
  • ¾ = three quarters
  • 1/100 = one hundredth
  • 1/1000 = one over a thousand = one thousandth

- Về cách đọc số mũ:

Khi đọc số mũ, bạn sẽ sử dụng số đếm và cụm “to the power of”.

  • Ví dụ: 25 = two to the power of five
  • 56 = five to the power of six
  • Bạn hãy lưu với số mũ 2 và mũ 3 thì cách đọc khác, giống như bình phương và lập phương trong tiếng Việt đấy. Bạn hãy bổ sung thêm từ mới về phép toán trong tiếng Anh, đó chính là mũ 2 và mũ 3:“squared” và “cubed”:
  •  
  • Ví dụ: 102 = ten squared
  • 103 = ten cubed


Bài học về Các phép toán trong tiếng Anh và cách đọc thật đơn giản, đúng không nào? Về tổng thể thì học toán tuy khó nhưng bạn hãy kiên nhẫn đi từ những bước cơ bản nhất, xây dựng cho mình nền móng vững chắc rồi bạn sẽ có được một tòa thành kiến thức đồ sộ.
Hãy cùng truy cập Studytienganh mỗi ngày để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình với rất nhiều bài học bổ ích nhé!
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh và thành công trên mọi lĩnh vực!
THANH HUYỀN