If Only là gì và cấu trúc cụm từ If Only trong câu Tiếng Anh

If only thường xuất hiện trong ngữ pháp của câu điều kiện, thể hiện ý nghĩa mong muốn, ao ước hay phàn nàn về một điều gì đó. Tuy nhiên, khi sử dụng có rất nhiều bạn nhầm lẫn với một số cấu trúc tương đồng khác. Chính vì như vậy, bài viết hôm nay của Studytienganh sẽ giúp bạn phân biệt rõ các cấu trúc, cách dùng và hiểu hơn về If only là gì trong tiếng anh.

1. If Only nghĩa là gì?

 

If Only có nghĩa là nếu chỉ hoặc giá như, được sử dụng trong các loại câu điều khiện. If only chủ yếu diễn tả sự ao ước hay mong muốn một hành động, sự việc nào đó đã xảy ra nhưng không đạt được mục đích hay không có dự định trước. Thông thường, If only sẽ có nghĩa tương đương như cấu trúc I wish, nhưng được thể hiện mạnh mẽ hơn. 

 

if only là gì

If only là gì?

 

Ngoài ra, If only còn được dùng để nhấn mạnh sự tiếc nuối hay day dứt về một hành động, sự việc nào đó đã xảy ra.

 

If only được phát âm theo hai cách như sau:

 

Theo Anh - Anh: [ ɪf ˈəʊnli] 

Theo Anh - Mỹ: [ ɪf ˈoʊnli] 

 

2. Cấu trúc và cách dùng cụm từ If Only trong câu tiếng anh

 

If only được dùng để diễn tả những ước muốn ở quá khứ, hiện tại và tương lai phụ thuộc vào các mệnh đề theo sau. Các mệnh đề theo sau If only thường không có mệnh đề chính và đứng một mình. 

 

If only rất dễ bị nhầm lẫn với dạng cấu trúc “I wish”. Vì vậy, bạn hãy chú ý một số cấu trúc và cách dùng phổ biến của If only dưới đây:

 

Diễn tả một ước muốn không có thực ở hiện tại, trái ngược hoàn toàn với hành động thực tế.

 

If only + S + thì quá khứ đơn (to be/VQKĐ  + O)

 

Ví dụ: 

  • If only, I came a little early, I could see her
  • Giá như, tôi đến sớm một chút, tôi có thể gặp cô ấy

 

If only dùng để diễn tả sự thật trái ngược với quá khứ, không có thực trong quá khứ, thể hiện sự tiếc nuối.

 

If only + S + thì quá khứ hoàn thành ( had + VPII)

Hoặc If only + S + Could have + VPII

 

Ví dụ:

  • If only, he had talk with the police
  • Giá như, anh ấy đã nói chuyện với cảnh sát

 

Diễn tả những mong muốn trong tương lai hay thể hiện sự phàn nàn.

 

If only + S + would/could + infinitive (without to)

 

Ví dụ:

  • If only the rain stopped, we could go to school
  • Giá như trời tạnh mưa, chúng ta có thể đến trường

 

Trong một số trường hợp, If only còn được dùng với cấu trúc đảo ngược, thường biểu đạt ý chỉ khi, nếu.

 

Only if + S + V, Trợ động từ + S + V

 

Ví dụ:

  • Only if she had finished her homework, could she go out with us
  • Chỉ khi cô ấy hoàn thành bài tập về nhà, cô ấy mới có thể đi chơi với chúng tôi

 

if only là gì

Cấu trúc và cách dùng if only trong câu

 

3. Các ví dụ anh việt cụ thể về If only

 

Để hiểu về If only là gì cũng như các dạng cấu trúc, cách dùng ở hiện tại, quá khứ và tương lai thì bạn đừng bỏ qua các ví dụ cụ thể dưới đây nhé!

 

  • If only I had the ability to learn English.
  • Giá như tôi có năng khiếu học tiếng anh
  •  
  • If only the teacher let us off school yesterday.
  • Giá như hôm qua cô giáo cho chúng tôi nghỉ học.
  •  
  • If only I had attended the meeting, I would have seen it all happen.
  • Giá như tôi tham gia cuộc họp, tôi có thể chứng kiến những việc đã xảy ra.
  •  
  • If only we hadn't been there yesterday, it wouldn't have happened.
  • Giá như chúng ta không ở đó ngày hôm qua thì nó đã không xảy ra.
  •  
  • If only it stopped raining, our family would have been able to visit our grandparents in Canada.
  • Giá như trời tạnh mưa thì gia đình chúng tôi đã có thể về thăm ông bà ngoại ở Canada.
  •  
  • He will win the competition if only he practices diligently and improves his fitness.
  • Anh ấy sẽ chiến thắng trong cuộc thi chỉ cần anh ấy tập luyện siêng năng và cải thiện thể lực của mình.
  •  
  • If only I could join the party, I would introduce my boyfriend to everyone.
  • Giá như tôi có thể tham gia bữa tiệc, tôi có thể giới thiệu bạn trai mình với mọi người.
  •  
  • If only I woken up a little earlier than usual, I probably wouldn't have been deducted for my attendance.
  • Giá như tôi dậy sớm hơn mọi ngày một chủ, tôi có thể đã không bị trừ điểm chuyên cần.
  •  
  • If only I heard her talk yesterday, today she probably wouldn't have left.
  • Giá như hôm qua tôi cô ấy nói thì hôm nay chắc cô ấy đã không bỏ đi.
  •  
  • If only I had taken care of her better she wouldn't have left me.
  • Giá như tôi chăm sóc cô ấy tốt hơn thì cô ấy đã không bỏ rơi tôi.

 

if only là gì

Một số ví dụ cụ thể về if only 

 

4. Cụm từ tiếng anh khác liên quan 

 

  • Wanting things: Muốn những thứ
  • Wish: Ước
  • Ambitious: Tham vọng
  • Acquisitive: Có được
  • As if: Như thể
  • Even if: Thậm chí nếu
  • But also: Nhưng cũng
  • As through: Như thông qua
  • Unless: Trừ khi

 

Trên đây là tất tần tật những kiến thức về If only bao gồm: định nghĩa, cấu trúc và các cách dùng phổ biến mà Studytienganh muốn gửi tới bạn. Hy vọng rằng qua đây bạn sẽ hiểu hết ý nghĩa về If only là gì và sử dụng phù hợp với từng ngữ cảnh trong cuộc sống để diễn tả đúng những mong ước của mình ở quá khứ, hiện tại và tương lai nhé!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !