Cấu trúc câu ước trong tiếng anh và cách dùng

Câu ước là loại câu dùng để diễn tả những mong muốn hay ước muốn của người nói về một sự việc, hành động sẽ diễn ra trong tương lai, đang không xảy ra ở hiện tại hay về một sự việc không  xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc câu ước trong tiếng anh thường sử dụng động từ “wish” đi kèm với một mệnh đề bao gốm hành động mong muốn xảy ra.

1. Cấu trúc câu ước trong tiếng anh với động từ “wish”

Động từ “wish” được dùng trong tất cả cấu trúc câu ước đê diễn tả một mong ước ở hiện tại, tương lai hoặc quá khứ. Tùy theo mỗi thời điểm người nói mong muốn sự việc diễn ra để có thể chia thì đi kèm phù hợp. Có 3 cấu trúc câu ước trong tiếng anh với động từ “wish” thông dụng.

1.1. Cấu trúc câu ước trong tiếng anh loại 1:  Là câu ước về một điều mong muốn xảy ra trong tương lai.

* Ex: : S + wish + S + would/could + V(nguyên thể)

Lưu ý: Động từ “wish” được chia theo chủ ngữ và chia theo thì.

Ví dụ:

- She wishes she would earn a lot of money next year.

Cô ấy ước rằng cô ấy sẽ kiếm được rất nhiều tiền trong năm tới.

- We wish we would travel to America one day.

Chúng tôi ước chúng tôi sẽ đi du lịch tới Mỹ vào một ngày nào đó.

Việc “kiếm được nhiều tiền” và “đi du lịch tới Mỹ” đều là những sự việc chưa xảy ra, người nói đang diễn tả mong muốn của mình cho một sự việc trong tương lai. Vậy nên, chúng ta sử dụng câu ước loại 1 cho những trường hợp này.

cau uoc trong tieng anh

Câu ước diễn tả mong muốn của người nói

 

1. 2. Câu ước loại 2: Diễn tả một mong muốn trái với sự việc đang diễn ra ở hiện tại.

Ex: S + wish + S + V(Past Simple- quá khứ đơn)

Lưu ý:                    -Chia động từ “wish”  theo thì và theo chủ ngữ.

                       - Động từ đứng sau “wish” được chia thì quá khứ đơn.

                       - Tất cả động từ “to be” đều được chia là “were” .

Ví dụ:

- He wishes he didn’t work in this company at present.

Tôi ước rằng hiện tại tôi không làm việc cho công ty này.

Tân ngữ “at present” cho ta biết rằng, người nói đang diễn tả một sự việc ở hiện tại. Tình huống trong câu này có thể được hiểu là : Hiện tại người nói đang làm việc tại một công ty và anh ta không yêu thích nơi đây. Nên anh ta ước hiện tại, anh không làm việc tại công ty này. Đây là điều ước không có thật ở hiện tại nên chúng ta sử dụng câu ước loại 2.

- She wishes she were a billionaire at the moment.

Cô ấy ước rằng lúc này cô ấy là một tỷ phú

Thực tế, điều này không có thật và cô ấy chỉ đang bày tỏ mong ước của mình. Vì vậy, chúng ta sử dụng câu ước loại 2. Mệnh đề chính chia thì quá khứ đơn và “to be” được sử dụng là “were” cho tất cả các chủ ngữ.

cau uoc trong tieng anh

Câu ước đi kèm với “wish” và thường được chia ở 3 thì chính

1. 3. Câu ước loại 3: Là câu ước trái với một sự thật trong quá khứ.

Câu ước được dùng để diễn tả mong muốn một sự việc  không diễn ra trong quá khứ hay là một điều ngược lại so với sự việc đã diễn ra.  

Ex: S + Wish +S + Past Perfect/ Past Perfect Subjunctive

Chú ý:  -  Động từ “wish” được chia theo thì và chủ ngữ.

            - Động từ chính sau “wish” được chia thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

- Mary wishes she had gone to school yesterday.

Tôi ước hôm qua tôi đi học.

Thực tế, ngày hôm qua Mary đã nghỉ học và hiện tại cô ấy ước cô ấy đã đi học vào ngày hôm qua. Đây là điều ước bày tỏ mong muốn thay đổi một sự việc đã trải qua trong quá khứ nên chúng ta sử dụng câu ước loại 3. Mệnh đề đi sau “wish”, chúng ta chia thì quá khứ hoàn thành.

2. Một số cách sử dụng khác của câu ước trong tiếng anh với “wish”

-  Sử dụng “wish to”  thay thế cho “want to” để diễn đạt câu nói mang tính hình thức.

Ví dụ:

I wish to make a complaint.

Tôi muốn khiếu nại.

I wish to see the manager.

Tôi muốn gặp quản lý.

-Trong một số trường hợp “wish” được sử dụng đi kèm với một cụm danh từ để bày tỏ một mong ước , một lời chúc mừng đối với người nghe.

cau uoc trong tieng anh

câu ước thường được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp

Ví dụ:

We wish you a merry Christmas.

Chúc bạn có một giáng sinh vui vẻ.

I wish you all the best in your new job.

Tôi hi vọng rằng công việc mới của bạn sẽ thật tốt đẹp.

-Phân biệt “wish” mang nghĩa “ muốn”

Cấu trúc: wish to do smt (Muốn làm gì)

Ví dụ:

Why do you wish to see the manager

Tại sao bạn muốn gặp người quản lý?

I wish to make a complaint.

Tôi muốn khiêu nại.

Cấu trúc: To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì)

Ví dụ: The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.

Câu cầu ước thường được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp thông thường. Vì thế bạn hãy nhớ nắm chắc cấu trúc câu ước trong tiếng anh để sử dụng linh hoạt nhất nhé. Chúc các bạn học tốt.

Lê Quyên




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !