"Tầng Áp Mái" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần phải sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để khiến cho cuộc giao tiếp trở nên sinh động hơn và thú vị hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ cảm thấy khá là khó khăn và bối rối khi họ không biết phải dùng từ gì khi giao tiếp và không biết diễn đạt như thế nào cho đúng. Vì vậy, để có thể nói được một cách thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách thường xuyên và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể nhớ và tạo được phản xạ khi giao tiếp. Học một mình sẽ khiến bạn cảm thấy không có động lực cũng như cảm thấy rất khó hiểu. Hôm nay hãy cùng với “StudyTiengAnh”, học từ “tầng áp mái” trong Tiếng Anh là gì nhé!


1. Tầng áp mái tiếng Anh là gì?
 

tầng áp mái tiếng anh là gì


Hình ảnh minh học cho tầng áp mái trong tiếng anh
 

- Tầng áp mái trong tiếng anh là “attic”, được phát âm là  /ˈæt.ɪk/.
 

Ví dụ:
 

  • My mother owns too many clothes. I have to put all her old clothes in the attic.

  • Mẹ tôi sở hữu quá nhiều quần áo. Tôi phải để tất cả quần áo cũ của cô ấy trên gác xép.

  •  

  • Whenever I feel blue, I often read books and listen to music in my attic which is my favorite place. 

  • Bất cứ khi nào tôi cảm thấy buồn chán, tôi thường đọc sách và nghe nhạc trên gác mái, đó là nơi mà tôi yêu thích nhất.

 

- Tầng áp mái là một không gian được tìm thấy ngay bên dưới mái dốc của một ngôi nhà hoặc tòa nhà; tầng áp mái cũng có thể được gọi là phòng khách trên cao hoặc gác xép.
 

- Trong khi một số tầng áp mái được chuyển đổi thành phòng ngủ, văn phòng tại nhà hoặc căn hộ áp mái hoàn chỉnh với cửa sổ và cầu thang thì gác mái cũng thường được sử dụng để lưu trữ đồ đạc.

 

2. Từ vựng khác về nhà cửa trong tiếng Anh


tầng áp mái tiếng anh là gì


Hình ảnh minh hoạ về ngôi nhà 

 

Từ vựng

Nghĩa

Ví dụ

bathroom

phòng tắm

  • I am so angry now because someone left the tap running and when I got into the bathroom, there was water everywhere.

  • Bây giờ tôi rất tức giận vì ai đó để vòi chảy và khi tôi vào nhà tắm, nước ở khắp mọi nơi.

  •  

lavatory 

phòng vệ sinh

  • The flight attendant said the lavatory would be out of service for the rest of the flight.

  • Tiếp viên hàng không cho biết nhà vệ sinh sẽ không hoạt động trong phần còn lại của chuyến bay.

  •  

lounge

phòng chờ

  • When I arrived at the theater, her family was happily watching TV in the lounge.

  • Khi tôi đến rạp, gia đình cô ấy đang vui vẻ xem TV trong phòng chờ.

  •  

shed

nhà kho 

  • Because of COVID 19, so that we won’t go outside, my mom has put our bikes in the shed. 

  • Vì COVID 19, để chúng tôi không đi ra ngoài, mẹ tôi đã để xe đạp của chúng tôi trong nhà kho.

  •  

dining room

phòng ăn

  • This room used to be a dining room but now it serves as my study room. I have decorated it to make it more beautiful, which may inspire me to study hard. 

  • Căn phòng này từng là phòng ăn nhưng bây giờ nó được dùng làm phòng làm việc của tôi. Tôi đã trang trí cho nó đẹp hơn, điều đó có thể tạo cảm hứng để tôi chăm chỉ học tập.

  •  

studio apartment/efficiency apartment 

Căn hộ studio có không gian tiếp khách, không gian giường ngủ, bếp và không gian tắm. Một số căn hộ studio có một phần tường để tạo ranh giới. Ví dụ, nếu khách đến, bạn sẽ có một số không gian riêng tư, nếu có một bức tường.

  • I like living in a studio apartment because it won’t take me much time to clean.

  • Tôi thích sống trong một căn hộ studio vì tôi không mất nhiều thời gian để dọn dẹp.

  •  

bedsit/bed-sitting room

một căn phòng thuê có giường, bàn, ghế và bạn sẽ phải dùng chung phòng bếp và phòng tắm với những người khác trong nhà. Một phòng “bedsit” thường khá là nhỏ.

  • When I studied abroad in the UK, I used to live in a bedsit. Now, I really miss that time.

  • Khi tôi đi du học ở Anh, tôi đã từng sống ở một căn hộ cho thuê. Bây giờ, tôi thực sự nhớ khoảng thời gian đó.

  •  

duplex/duplex house

Nhà song lập là một công trình nhà ở được xây dựng trên hai tầng với mỗi tầng là một căn hộ. Nó có một phòng ăn đơn và một nhà bếp. Nó có một bức tường trung tâm chung và bao gồm hai đơn vị sống, cạnh nhau hoặc trên hai tầng, với các lối vào riêng biệt. Trong khi có hai tầng, nó được bán cùng nhau và thuộc sở hữu của một cá nhân.

  • Last year, the average duplex was valued at 46$.

  • Năm ngoái, nhà duplex trung bình được định giá là 46 đô la.

  •  

penthouse

một căn hộ đắt tiền hoặc một tập hợp các phòng trên đỉnh khách sạn hoặc tòa nhà cao tầng

  • The famous actor is staying in a penthouse in London.

  • Nam diễn viên nổi tiếng đang ở trong một căn hộ đắt tiền ở London.

  •  

 

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản về “tầng áp mái” trong tiếng Anh, và những từ vựng khác về chủ đề nhà cửa rồi đó. Tuy chỉ là cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt từ “tầng áp mái” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với những người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và giúp bạn nhiều trên con đường sau này. Chúc bạn học tập thành công!