"Cross Validation" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh

Đã bao giờ các bạn tự hỏi bản thân về những từ đơn giản dễ hiểu nhưng khi kết hợp lại với một hoặc với vài từ khác lại mang đến một thuật ngữ gì đó không nhỉ. Nếu có thì đừng lo bạn nhé, bạn không cô đơn đâu. Mình sẽ đã từng có bạn thắc mắc khi gặp từ Cross rằng từ này nghĩa là gì, phát âm ra làm sao, khả năng kết hợp như nào rồi thì tính ứng dụng đến đâu. Và điều tương tự cũng có thể đã xảy ra với từ Validation. Bài học đề cập đến hai từ này là do có mục đích cả. Mục đích ấy chính là mang đến thông tin, kiến thức cho các bạn về khái niệm, thuật ngữ Cross Validation. Chúng ta cùng theo dõi bài học để hiểu về nó hơn nhé!


cross validation là gì

Hình ảnh minh hoạ cho Cross Validation

 

1. Cross là gì và validation nghĩa là gì

 

Cross đơn giản là một động từ và đồng thời là một danh từ phổ biến trong tiếng anh với khả năng kết hợp cao.

 

Chính vì thế mà nó tạo nên rất nhiều cụm động từ cũng như là thành ngữ thông dụng, điển hình là những thứ sau đây:

 

Từ vựng

Ý nghĩa

Cross your fingers / keep your fingers crossed

Chúc may mắn

 

(để hy vọng rằng mọi thứ sẽ xảy ra theo cách mà bạn muốn)

Cross my heart (and hope to die)

nói để chứng tỏ rằng những gì bạn vừa nói hoặc đã hứa là hoàn toàn đúng sự thật hoặc chân thành

Cross sb’s path/ cross paths with sb

vượt qua con đường của ai đó / qua những con đường với ai đó

 

(để gặp ai đó, đặc biệt là tình cờ)

I'll/we'll cross that bridge when I/we come/get to it

Tôi / chúng ta sẽ đi qua cây cầu đó khi tôi / chúng ta đến / đến nó

 

(một biểu hiện có nghĩa là bạn sẽ không lo lắng về một vấn đề có thể xảy ra trong tương lai nhưng sẽ đối phó với nó nếu nó xảy ra)

Cross sb's hand/palm with silver

chéo bàn tay / lòng bàn tay của sb bằng bạc

 

(cho ai đó tiền để họ sẽ cho bạn biết điều gì sẽ xảy ra với bạn trong tương lai)

Cross the line

băng qua đường, vượt qua ranh giới

 

(bắt đầu cư xử theo cách không được xã hội chấp nhận)

Cross swords

Kiếm chéo

 

(tranh luận với ai đó)

 

Validation thì không có được tính ứng cử cao như Cross nhưng nó cũng được gọi là đa nghĩa, bao gồm các nghĩa sau đây:

 

Validation – thẩm định: hành động hoặc quá trình thực hiện một cái gì đó chính thức hoặc hợp pháp được chấp nhận hoặc phê duyệt

 

Validation – chứng cớ: bằng chứng rằng điều gì đó là đúng

 

Validation – sự xác nhận: cảm giác người khác tán thành và chấp nhận bạn hoặc điều gì đó mang lại cho bạn cảm giác này

 

2. Cross validation nghĩa là gì


cross validation là gì

Hình ảnh minh hoạ cho Cross Validation

 

Cross là thế và Validation là thế, tuy nhiên Cross Validation thì lại không hề liên quan gì đến một trong số những nét nghĩa của hai từ này.

 

Cross Validation – xác thực chéo

 

Cross Validation – xác thực chéo là một quy trình lấy mẫu lại được sử dụng để đánh giá các mô hình học máy trên một mẫu dữ liệu hạn chế.

 

Thủ tục có một tham số duy nhất được gọi là k đề cập đến số lượng nhóm mà một mẫu dữ liệu nhất định sẽ được chia thành. Do đó, thủ tục này thường được gọi là xác nhận chéo k-lần.

 

Xác nhận chéo, đôi khi được gọi là ước tính xoay vòng hoặc kiểm tra ngoài mẫu, là bất kỳ kỹ thuật xác thực mô hình tương tự nào khác nhau để đánh giá cách kết quả của phân tích thống kê sẽ tổng quát hóa thành một tập dữ liệu độc lập.

 

Nó chủ yếu được sử dụng trong các cài đặt mà mục tiêu là dự đoán và người ta muốn ước tính mức độ chính xác của một mô hình dự đoán sẽ hoạt động trong thực tế.

 

Trong một bài toán dự đoán, một mô hình thường được cung cấp một tập dữ liệu gồm dữ liệu đã biết mà quá trình huấn luyện được chạy (tập dữ liệu huấn luyện) và một tập dữ liệu chưa biết (hoặc dữ liệu được nhìn thấy lần đầu) mà mô hình được thử nghiệm (được gọi là tập dữ liệu xác thực hoặc thử nghiệm bộ).

 

Mục tiêu của xác thực chéo là để kiểm tra khả năng của mô hình trong việc dự đoán dữ liệu mới không được sử dụng để ước tính nó, để gắn cờ các vấn đề như trang bị quá mức hoặc sai lệch lựa chọn [10] và cung cấp thông tin chi tiết về cách mô hình sẽ tổng quát hóa thành một tập dữ liệu độc lập (tức là tập dữ liệu không xác định, ví dụ từ một vấn đề thực).

 

Xác thực chéo chủ yếu được sử dụng trong học máy ứng dụng để ước tính kỹ năng của mô hình học máy trên dữ liệu không nhìn thấy. 

 

Có nghĩa là, sử dụng một mẫu giới hạn để ước tính mô hình dự kiến sẽ hoạt động như thế nào nói chung khi được sử dụng để đưa ra dự đoán về dữ liệu không được sử dụng trong quá trình đào tạo mô hình.


cross validation là gì

Hình ảnh minh hoạ cho Cross Validation


 

Bài học đã mang đến kiến thức cho các bạn về Cross, về Validation nói riêng và về Cross Validation nói chung. Có thể các bạn sẽ thấy phần một có nội dung kiến thức dễ hiểu hơn nhiều so với phần hai. Điều ấy là đúng, tuy nhiên thì phần hai mới là trọng tâm của bài học. Tiếp thu được phần nào kiến thức phần hai sẽ giúp cho các bạn mở rộng thêm được vốn hiểu biết của mình. Hy vọng các bạn cảm thấy bài học có ích với các bạn!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !