Cách sử dụng giới từ với thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Làm sao để viết thứ ngày tháng tiếng Anh chính xác? Hãy cùng studytienganh tìm hiểu cách sử dụng giới từ với thứ ngày tháng trong tiếng Anh ở bài viết dưới đây!

 

1. Cách viết thứ ngày tháng tiếng anh đúng chuẩn

 

thứ ngày tháng tiếng anh

Cách sắp xếp thứ ngày tháng có sự khác biệt trong tiếng Anh Anh và Anh Mỹ

 

"In" cho Tháng, Năm, Thập kỷ và Mùa

- Sử dụng giới từ "in" cho các tháng, năm và khoảng thời gian cụ thể chẳng hạn như các mùa :

 

Ví dụ: 

  • Sarah was born in January 2000.
  •  
  • Christ’s aunt graduated from college in 2013.
  •  
  • In the 1920s, her great-grandmother was born.
  •  
  • In the winter, I enjoy skiing.

 

- Giới từ "in" cũng có thể được sử dụng để chỉ một khoảng thời gian trong tương lai:

 

Ví dụ:

  • In a few weeks, my mum will be on vacation.
  •  
  • In a few days, I'll be seeing my closest pal.
  •  
  • This year, snow began to fall in November.

 

- Cụm từ "in time" dùng để chỉ việc có đủ thời gian để làm một việc gì đó:

 

Ví dụ:

  • My colleague Thomas completed the report in time for the conference.
  •  
  • We submitted our assignment just in time for the deadline

 

"At" cho Thời gian cụ thể

- Giới từ "at" được dùng để chỉ một thời điểm chính xác :

 

Ví dụ:

  • The film begins at six o'clock.
  •  
  • My final class concludes at 2:00 p.m.
  •  
  • Linh wakes up at 7 a.m.

 

- "At" cũng được dùng để chỉ một khoảng thời gian trong năm, chẳng hạn như các lễ hội đặc biệt:

 

Ví dụ:

  • I adore the ambiance during Cherry Blossom season.
  •  
  • At the onset of spring, people tend to become more optimistic.
  •  
  • We had our first date at Christmas

 

"On" cho những ngày cụ thể

- Giới từ "on" được dùng để chỉ các ngày trong tuần :

 

Ví dụ:

  • I'm going for a walk with my dog on Monday.
  •  
  • I have my hair done on Fridays.
  •  
  • The train will depart at 5 a.m. on Sunday.

 

- Giới từ "on" cũng có thể được sử dụng với các ngày theo lịch cụ thể:

 

Ví dụ:

  • My family attends church on Christmas Day.
  •  
  • On October 21st, I plan to purchase a new television.
  •  
  • We have an urgent meeting on December 13th at 6:30 p.m.

 

- Cụm từ "on time" đề cập đến việc có mặt tại một địa điểm hoặc hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian dự kiến:

 

Ví dụ:

  • Make an effort to be at work on time tomorrow.
  •  
  • I was able to complete the report on time.
  •  
  • I always finish work on time.

 

2. Giới từ đi kèm "day" và "date"

 

thứ ngày tháng tiếng anh

Sử dụng giới từ in, at, on với trạng từ chỉ thời gian

 

 

- Sử dụng giới từ “on” trước thứ, ngày hoặc thứ, ngày và tháng và “in” trước tháng.

 

Ví dụ: 

  • On Sunday, I have the day off.
  •  
  • In August, we normally take a brief vacation.
  •  
  • Vietnam's Independence Day is September 2nd.

 

- Chỉ cần sử dụng số tương đương và thêm "The" vào trước khi đề cập đến một ngày trong tháng bằng tiếng Anh.

 

Ví dụ: June 30th được đọc là  "June the thirtieth."

 

- Nếu bạn muốn đề cập đến ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ "on the lunar calendar" sau nó.

 

Ví dụ: On the lunar calendar, the Middle Autumn Festival falls on August 15th.

 

- Lưu ý:

 

Các giới từ thường đi kèm với các mục là "on" với các thứ cụ thể trong tuần

 

Giới từ "on the" hoặc "at" thường được sử dụng trước cụm từ "weekend", trong khi giới từ "on" thường được sử dụng trước "weekday".

 

3. Bài tập về cách sử dụng giới từ với thứ ngày tháng

 

thứ ngày tháng tiếng anh

Sơ đồ tư duy tóm tắt cách dùng giới từ chỉ thời gian với ngày tháng năm

 

Bài 1:

 

1. _________ summer, I love swimming in the pool next to my department

 

2. He has got an appointment with an important client _________ Tuesday morning.

 

3. We’re going away _________ holiday _________ May 2019.

 

4. The weather is very wet here _________ October.

 

5. I visit my grandparents _________ Saturdays.

 

6. I am going to travel to Nha Trang _________ August 18th.

 

7. Would you like to play tennis with me _________ this weekend?

 

8. My son was born _________ September  14th, 1994

 

 

Bài 2:

 

1. Mary dressed up like a witch __________ Halloween.

 

2. I have English classes __________  Tuesdays.

 

3. Henry's birthday is __________ November.

 

4. Lots of people go shopping __________ Christmastime.

 

5. Justin Bieber was born __________  March 1, 1994.

 

6. Leaves turn red, gold and brown __________ Autumn.

 

7. My friends like to go the the movies __________  Saturdays.

 

8. The pilgrims arrived in America __________ 1620.

 

9. I like to watch the parade __________ Independence Day.

 

10. Hippies demonstrated against the war __________ the 1960s.

 

 

Bài 3:

 

1. Adam is arriving _____ September 25th _____ 7 o'clock _____ the morning.

 

2. It snows here every year _____ December. We always play in the snow outsid _____ Christmas Day.

 

3. Michael is arriving _____ today _____ noon.

 

4. Frankie began working at her legal company _____ 1989. I think she started _____ June.

 

5. Layla began working on the project _____ last week.

 

6. Normally, _____ New Year's Eve, It is customary to kiss the person you love _____ midnight.

 

7. Don't be silly; telephones did not exist  _____ the seventeenth century! It was invented _____ the 1870s.

 

8. The aircraft set off _____ tomorrow morning _____ 4:00 AM.

 

9. The wildflowers blanket the slopes here_____ early spring.

 

10. The conference begins _____ Friday _____ 2 PM, and it will end _____ next Monday.

 

 

Bài 4:

 

1. Peter is playing tennis ___ Sunday.

 

2. Dante’s birthday is ___ the 1st of December.

 

3. My birthday is ___ May.

 

4. We are going to visit London ___ the weekend.

 

5. ___ 1972, a great fire broke out in Madagascar.

 

6. This year it started to snow ___ November.

 

7. Yasmin’s birthday is ___ 31st December.

 

8. I’ll meet you ___ Thursday.

 

9. ___ 1857 the Sepoy Mutiny took place.

 

10. ___ Sunday, they’ll talk about the mummies on the National Geographic channel.

 

 

Trên đây là Cách sử dụng giới từ với thứ ngày tháng tiếng Anh mà các bạn cần lưu ý. Chúc các bạn học tập thật tốt và đừng quên theo dõi studytienganh để đón nhận nhiều bài học thú vị hơn nữa!

 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !