Base On là gì và cấu trúc cụm từ Base On trong câu Tiếng Anh

Dân gian có câu “Nói có sách, mách có chứng” ngụ ý là khi kết luận bất cứ điều gì cũng cần phải có căn cứ. Trong tiếng Anh có một cấu trúc để diễn tả căn cứ của một sự vật, sự việc. Đó là cấu trúc based on. Based on được xem là từ được sử dụng rộng rãi trong ngữ pháp tiếng Anh cũng như giao tiếp hằng ngày. Hôm nay hãy cùng Studytienganh.vn cùng tìm hiểu về cấu trúc thú vị này nhé!


 

base on là gì

( Hình ảnh minh hoạ cho Based on )

 

1. Be based on trong Tiếng Việt là gì? 

Be based on có thể hiểu theo nghĩa đơn giản đó là được dựa vào, được căn cứ vào.

Chúng ta hay sử dụng cấu trúc Based on để nói về một điều gì đó phải dựa trên một cái khác thường là trong quá khứ hoặc ở thể bị động.  

Ví dụ: 

  • There is one fact that all conclusions are based on research.
  • Có một sự thật hiển nhiên là tất cả các kết luận đều dựa vào nghiên cứu.
  •  
  • This horror movie is based on a true story that happened in 1998.
  • Bộ phim kinh dị này được dựa trên một câu chuyện có thật xảy ra vào năm 1998.
  •  
  • The salary scale this time is based on each person’s performance.
  • Mức thang lương lần dựa trên thành tích của mỗi người. 
  •  
  • I base on your facial expressions to make conclusion about your mood. 
  • Tôi căn cứ ( dựa vào ) vào  biểu cảm nét mặt của bạn để suy luận ra được tâm trạng của bạn lúc này.
  •  
  • Jane based her dense experience on judgement about Jack’s personality.
  • Jane dựa trên kinh nghiệm của cô ấy để phán đoán về tính cách của Jack.

 

2. Cách dùng based on trong tiếng Anh

 

base on là gì

( Hình ảnh minh hoạ cho Based on )

 

Based on thường chủ yếu được dùng phổ biến trong câu bị động hoặc trong thì quá khứ đơn hay thì quá khứ hoàn thành. Tuy nhiên chúng cũng được dùng trong các câu chủ động. Cùng tìm hiểu cấu trúc based on trong các dạng câu này nhé!

  • Cách dùng của based on so với base on: 

+ To be based on something được dùng trong câu bị động

+ Base on something được dùng trong câu chủ động.

Cấu trúc base on something trong câu chủ động

Somebody + base on + sth

Ai đó căn cứ vào điều gì

Ví dụ: 

 

  • The police in California base on evidence on the scene to investigate about the assassination.
  • Cảnh sát ở California căn cứ vào chứng cứ có tại hiện trường để điều tra về vụ ám sát.
  •  
  • Holland became rich based on his father’s property.
  • Holland trở nên giàu có dựa vào tài sản của cha anh ấy.
  •  
  • Nowadays, climatologists base their predictions about climate change on computer simulations.
  •  
  • Ngày nay, các nhà khí hậu học dựa trên các dự đoán của họ về biến đổi khí hậu trên các mô phỏng máy tính.
  •  
  • The government bases an economy on / upon farming, light industry and  heavy industry.
  • Chính phủ xây dựng nền kinh tế dựa trên / dựa vào nông nghiệp, công nghiệp nhẹ và công nghiệp nặng.
  •  
  • They base on solidarity to win the match
  • Họ dựa vào sự đoàn kết để chiến thắng trận đấu.
  •  
  • My daughter found her way home by herself based on her little memory.
  • Con gái tự tìm đường về nhà dựa vào trí nhớ ít ỏi của con bé.
  •  
  • Girls usually make a decision mostly based on their feelings.
  • Con gái thường đưa ra quyết định hoàn toàn dựa vào cảm tính của họ
  •  

Cấu trúc based on something trong câu bị động

Something + be based on + sth

Cái gì được căn cứ / dựa vào / bởi điều gì.

Ví dụ :

  • Vietnam’s economy was based on farming in 1980
  • Nền kinh tế của Việt Nam dựa trên nền kinh tế nông nghiệp vào năm 1980.
  •  
  • The results now are based on her judgment.
  • Kết quả ngay bây giờ dựa trên nhận định của cô ấy.
  •  
  • My idea is based on his painting.
  • Ý tưởng của tôi dựa trên bức tranh của của anh ấy.
  •  
  • Rules of the game are based on fairness.
  • Quy tắc của trò chơi được dựa trên sự công bằng.
  •  

3. Một số cụm từ khác về Based on

 

base on là gì

( Hình ảnh minh hoạ cho Based on )

 

Có một cụm từ rất thú vị đó là : Based on the fact that 

Cụm từ này có nghĩa là: dựa trên thực tế. Cùng tìm hiểu những ví dụ dưới đây để hiểu sâu hơn về cụ từ này nhé.

Ví dụ: 

 

  • Based on the fact that he is smart so we give him many advanced exercises
  • Dựa trên thực tế là anh ấy rất thông minh nên chúng tôi cho anh ấy nhiều bài tập khó.
  •  
  • Based on the fact that flood waters are rising, people need to evacuate to higher place
  • Dựa trên thực tế là nước lũ đang dâng lên cao, người dân cần phải di tản lên nơi cao hơn
  •  
  • The confidence is based on the fact that I have prepared all the content of the presentation
  • Sự tự tin dựa trên thực tế là tôi đã chuẩn bị đầy đủ nội dung trình bày thuyết trình

 

 Một cụm từ rất thú vị khác là: On the basis of

Cụm từ này có nghĩa là dựa trên cơ sở, căn cứ theo. Cùng tìm hiểu những ví dụ dưới đây để hiểu sâu hơn về cụ từ này nhé.

Ví dụ:

 

  • The E-form you sent us, we believe that you can succeed.
  • Dựa trên tài liệu bạn đã gửi cho chúng tôi, chúng tôi tin rằng bạn có thể thành công.
  •  
  • For the purposes of this agreement “Employee” also means a person acting for the company on the basis of a freelance agreement.
  • Vì mục đích của thỏa thuận này “Nhân viên” cũng có nghĩa là một người làm việc cho công ty trên cơ sở hợp đồng làm việc tự do


 

Chúc bạn học tập tốt !