Drop In là gì và cấu trúc cụm từ Drop In trong câu Tiếng Anh

Tiếp tục chuỗi từ mới trong tiếng Anh, hôm nay Studytienganh.vn sẽ tiếp tục mang lại cho các bạn thêm 1 cụm động từ mới đó là “ drop in”. Ở bài viết này, chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn thêm những kiến thức mới về “ drop in” và cung cấp thêm cho các bạn một số cụm động từ đi kèm với “ drop” nhé! Hãy kéo xuống bên dưới và tham khảo những kiến thức mới mẻ mà mình sẽ cung cấp cho các bạn dưới đây nhé! 

 

Bài viết này bao gồm 3 phần chính:

  • Phần 1: “ drop in” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa đi kèm
  • Phần 2: Phân biệt “ drop in” và đồng nghĩa với “ drop in”
  • Phần 3: Các cụm động từ của “ drop”

Hãy đến với phần đầu tiên ngay bên dưới đây nhé!

 

1. Trong tiếng Việt “ Drop in” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa đi kèm

 

drop in

( Hình ảnh minh họa về “ Drop in”)

 

“ Drop in” là một cụm động từ của “ drop”.

Theo phiên âm chuẩn IPA, nó được phát âm là  /drɑp ɪn/.

Với phiên âm quốc tế trên , các bạn có thể nhìn và luyện tập đọc theo để có phát âm chuẩn nhất. Ngoài ra các bạn có thể sử dụng các trang từ điển uy tín để có thể nghe được phát âm bản ngữ để có phát âm đúng nhất !

“Drop in” dưới dạng cụm động từ, nó có nghĩa là đến thăm, ghé thăm đặc biệt mà không nhận được lời mời trong một thời gian cụ thể. Nó có thể hiểu là bạn đang đi chơi rồi chợt đi qua ngôi nhà của một người bạn đã rất lâu rồi bạn không đến chơi, vậy là bạn ghé vào thăm mà không cần có hẹn hay được mời đến sẵn trước đó. 

Ví dụ: 

  • Drop in whenever you're in the neighborhood.
  • Ghé vào bất cứ khi nào bạn ở trong khu phố.
  •  
  • By chance, I passed by Lan's house and I dropped in to visit her.
  • Thật tình cờ, tôi đã đi qua nhà của Lan và tôi đã ghé vào thăm cô ấy.
  •  
  • I was in the area so I dropped in at the office to see him.
  • Tôi đã ở vùng đó vì thế tôi đã đến cơ quan để thăm anh ấy.

 

“ Drop in” ở dạng tính từ nó, nó được sử dụng để mô tả một địa điểm mà mọi người có thể đến, thường là để nhận trợ giúp hoặc lời khuyên, bất cứ lúc nào mà không cần hẹn trước (= ngày và giờ đã thỏa thuận)

Ví dụ:

  • a drop-in centre for the homeless
  • một trung tâm thả trẻ cho người vô gia cư
  •  
  • a drop-in clinic/shelter
  • một trạm y tế / nơi trú ẩn 

 

2. “ Drop in” và 1 số cụm từ tương đương

 

drop in

( Hình ảnh minh họa “ Drop in”)

 

Ở dạng cụm động từ, với nghĩa đến thăm, ghé thăm đặc biệt mà không nhận được lời mời trong một thời gian cụ thể thì cũng có một cụm từ khác mang ý nghĩa tương tự đó là: “ Drop by”.

 

“ Drop by” mang ý nghĩa là tạt vào thăm, nhân tiện vào thăm.

Ví dụ:

  • She dropped by on his way home from work.
  • Cô ấy đã nhân tiện ghé thăm trên đường về nhà từ nơi làm việc.

 

Nhìn chung hai cụm từ này mang nghĩa tương đồng như nhau. Đều mang nghĩa là ghé thăm. Chúng cũng có thể coi là từ đồng nghĩa với nhau trong tiếng Anh.

 

Ngoài ra còn có 1 từ đồng nghĩa nữa với “ Drop in” đó chính là “ Come by”.

3. Các cụm động từ đi với “ Drop”

 

drop in

( Cụm động từ với “ Drop”)

 

Drop in on: Đến thăm thân mật một người hoặc một địa điểm

Ví dụ:

  • Sorry we're late—we dropped into the pub on the way.
  • Xin lỗi vì chúng tôi đến muộn — chúng tôi đã ghé vào quán rượu trên đường.

 

Drop dead! Đừng quấy rầy tôi nữa!

Ví dụ:

  • I am very sad now. Don’t drop dead!
  • Giờ tôi đang rất buồn! Đừng quấy rầy tôi nữa!

 

Don’t drop that or it’ll break!:  Đừng đánh rơi kẻo vỡ!

 

  • A drop in the ocean: (nghĩa bóng) giọt nước trong biển cả

Ví dụ:

  • Her letter of protest was just a drop in the ocean.
  • Bức thư phản đối của cô ấy chỉ là một giọt nước trong đại dương.

 

  • A drop in the bucket: hạt cát trong sa mạc
  • A drop of ten meters: quãng rơi 10 mét
  • A drop in one’s voice: sự hạn giọng
  • At the drop of a hat: ngay lập tức, ngay tức khắc
  • Drop in: ghé thăm ai đó
  • Fall in drop: rơi nhỏ giọt
  • Drop around: Thăm ai đó, thường không hẹn trước, Giao, phân phối, phân phát
  • Drop away: Giảm dần (về số lượng, con số)
  • Drop back:Bị bỏ lại, tụt lại đằng sau ai
  •  Drop behind : Bị bỏ lại, tụt lại đằng sau ai
  • Drop off : Đưa ai, cái gì đến một nơi nào đó và để họ hoặc nó ở đó
  • Drop out :Bỏ học giữa chừng
  • Drop over :Tạt vào thăm, nhân tiện ghé thăm
  • Drop someone in it là: Đặt ai vào tình trạng rắc rối, khó khăn
  • Drop through : Chẳng đi đến đâu, chẳng ra kết quả gì
  • drop-leaf table: một cái bàn có thể gập lại các cạnh để bàn vừa với một không gian nhỏ hơn
  • drop-dead date: ngày mà việc quan trọng phải được thực hiện:
  • drop-down menu: danh sách các lựa chọn trên màn hình máy tính bị ẩn cho đến khi bạn chọn nhìn vào.
  • drop/lower your guard: dừng lại cẩn thận để tránh nguy hiểm hoặc khó khăn
  •  

Trên đây là tất cả những kiến thức về “ Drop in”, và bên cạnh đó có cả những cụm động từ của “ drop” mà chúng mình đã mang lại cho các bạn. Chúc các bạn có một buổi học hiệu quả và hữu ích. Hi vọng rằng bài viết này sẽ mang lại nhiều kiến thức cho các bạn đọc. 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !