Cấu trúc và cách dùng after trong tiếng anh

After được sử dụng như một liên từ chỉ thời gian trong tiếng Anh. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu tới bạn cấu trúc và cách sử dụng after trong tiếng Anh chuẩn nhất.

1. Cấu trúc và cách dùng after trong tiếng Anh

Cấu trúc: After + past perfect + simple past = Past perfect + before + past perfect

Cấu trúc after được sử dụng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động, sự việc khác.

 

(Cách viết chữ after)

Ví dụ:

  • - After they had finished the test, they went home
  • Dịch nghĩa: Sau khi kiểm tra xong họ mới trở về nhà. = They had finished the test before they went home.
  • - My mother went home after she finished work at the office.
  • Dịch nghĩa: Mẹ của tôi về nhà, sau khi bà ấy kết thúc công việc tại văn phòng.

Cấu trúc: After + simple past + simple present.

After được sử dụng để nói về một sự việc đã diễn ra trong quá khứ và kết quả vẫn còn cho tới hiện tại.

Ví dụ:

- After everything happened, Tom and Jimmy are still good friends

Dịch nghĩa: Sau những chuyện xảy ra, Tom và Jimmy vẫn là những người bạn tốt của nhau.

Cấu trúc: After simple past, + simple past

Chúng ta có thể sử dụng after để nói về một sự việc diễn ra trong quá khứ và kết quả đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

- After everything happened, they quarelled over dishonesty.

Dịch nghĩa: Sau mọi chuyện, họ đã cãi vã nhau về tính không trung thực.

Cấu trúc: After + simple present / present perfect + simple future.

Cấu trúc after được sử dụng sau khi làm việc gì và sẽ làm tiếp việc khác. Mệnh đề đi kèm với after sẽ được chia ở thì tương lai, mệnh đề còn lại ở thì hiện tại.

Ví dụ:

- After Hoa come to the station, she'll call you.

Dịch nghĩa: Sau khi Hoa đến ga, cô ấy sẽ gọi cho bạn.

After được sử dụng rất nhiều trong các bài tập về chia thì trong các bài thi tiếng Anh. Ghi nhớ cấu trúc after với các thì đi kèm để chia động từ chuẩn nhất nhé.

2. Một số lưu ý khi sử dụng after.

Mệnh đề đi kèm với after được hiểu là một mệnh đề trạng từ chỉ thời gian. Có một số liên từ chỉ thời gian khác như: while,  as (trong khi), when (khi, vào lúc), since (từ khi), as soon as, once (ngay khi), until, till (cho đến khi), before, by the time (trước khi), as long as , so long as (chừng nào mà) … Mỗi liên từ chỉ thời gian sẽ có một cấu trúc cũng như cách sử dụng khác nhau, bạn cần ghi nhớ ngữ nghĩa cũng như cấu trúc của chúng để sử dụng hợp lý.

Ví dụ:

  • - When Ann and Hoa were in New York, they saw several plays.
  • - We’ll phone you as soon as we get back from work.
  • - They stayed there until it stopped raining.

+ Mệnh đề chứa after có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề chứa after được đặt ở đầu câu, nó sẽ được ngăn cách với mệnh để chính bằng dấu phẩy “,”.

+ Trong các mệnh đề chứa after, chúng ta không dùng thì tương lai đơn (will) hay be going to mà sử dụng thì hiện tại đơn (simple present) hay thì hiện tại hoàn (present perfect) để nhấn mạnh đến việc đã hoàn thành hành động đó trước khi hành động khác xảy ra.

Ví dụ:

  • - We’ll go to bed after we finish our homework.
  • Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đi ngủ sau khi chúng tôi hoàn thành bài tập về nhà.
  • - We’ll go to bed after we have finished our homework.

Cấu trúc after được sử dụng rất nhiều trong các bài thi tiếng Anh. Hãy ghi nhớ bài học hôm nay nhé, chắc chắn sẽ có ích cho quá trình học tiếng Anh của bạn. Chúc bạn sớm chinh phục thành công ngôn ngữ toàn cầu này.

Lê Quyên




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !