Level Off là gì và cấu trúc cụm từ Level Off trong câu Tiếng Anh

Với những người học tiếng anh như chúng ta thì chắc hẳn không ai là không có nỗi “ám ảnh” với phrasal verbs bởi số lượng của chúng quá nhiều và mỗi phrasal verb thì lại có các nét nghĩa khác nhau của chúng. Thành thạo các cụm động từ là một trong những thách thức lớn nhất mà bạn sẽ phải đối mặt với tư cách là một người học tiếng Anh. Bài học hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về Level off – một phrasal verb phổ biến nhưng không phải ai cũng hiểu hết và sử dụng thành thạo nó đâu nhé!


level off là gì

Hình ảnh minh hoạ cho Level off 

 

1. Level off là gì

 

Level off như đã giới thiệu ở trên, là một cụm phrasal verb phổ biến.

 

Chính vì là một phrasal verb nên cấu tạo của Level off rất dễ phân tích.

 

Phần thứ nhất là động từ Level, được phiên âm là  /ˈlev.əl/ và phần thứ hai là giới từ Off, được phiên âm là /ɑːf/.

 

Level off – chững lại: để ngừng tăng hoặc giảm

 

Level off – chững lại: nếu tỷ giá hoặc số tiền level off, nó sẽ ngừng tăng hoặc giảm và vẫn ở cùng một mức



level off là gì

Hình ảnh minh hoạ cho Level off  

 

2. Ví dụ minh hoạ cho Level off  

 

  • Seemingly house prices will level off after the continual steep increases over the past few years, which means stabilization is about to happen and make it more possible for people who are in need of buying a house or any kind of accomodation.
  • Có vẻ như giá nhà sẽ chững lại sau khi liên tục tăng mạnh trong vài năm qua, điều này có nghĩa là tình trạng ổn định sắp xảy ra và tạo điều kiện cho những người có nhu cầu mua nhà hoặc bất kỳ loại hình chỗ ở nào.
  •  
  • It is immediately evident that the unemployment rate among seven surveyed countries will witness a significant unswing and then level off for the rest of the period given. 
  • Rõ ràng ngay lập tức rằng tỷ lệ thất nghiệp trong số bảy quốc gia được khảo sát sẽ chứng kiến một sự suy giảm đáng kể và sau đó chững lại trong phần còn lại của thời kỳ đã đưa ra.
  •  
  • Of equal note is the fact that the proportion of individuals who have suffered the lack of occupation will level off, which is a positive sign for the national economy after several periods of high percentage of unemployment.
  • Một điều đáng lưu ý là tỷ lệ cá nhân bị thiếu hụt việc làm sẽ chững lại, đây là một dấu hiệu tích cực cho nền kinh tế quốc gia sau một số thời kỳ tỷ lệ thất nghiệp cao.

 

level off là gì

Hình ảnh minh hoạ cho Level off 

 

3. Các từ vựng, cấu trúc liên quan

 

Từ vựng

Ý nghĩa

calcification

sự vôi hóa

 

(Sự gia tăng dần dần lượng canxi trong mô cơ thể, đôi khi là phản ứng của chấn thương, làm cho mô cứng lại hoặc một vùng mô như vậy; 

Consistency

Nhất quán

 

(chất lượng của việc luôn cư xử hoặc thực hiện theo cách tương tự, hoặc luôn xảy ra theo cách tương tự)

Continuum

liên tục

 

(thứ gì đó thay đổi tính cách dần dần hoặc theo từng giai đoạn rất nhỏ mà không có bất kỳ điểm phân chia rõ ràng nào)

hang tough

để không thay đổi hành động hoặc quan điểm của bạn mặc dù người khác cố gắng bắt bạn làm điều này

hold/stand firm

giữ / đứng vững

 

(để giữ nguyên vị trí hoặc ở cùng cấp độ)

Homogenization

đồng nhất

 

(quá trình thay đổi thứ gì đó để tất cả các bộ phận hoặc tính năng của nó trở nên giống nhau hoặc rất giống nhau)

immobility

bất động

 

(trạng thái của ai đó hoặc vật gì đó không di chuyển hoặc không thể di chuyển; trạng thái của một cái gì đó không thay đổi hoặc không thể thay đổi)

invariant

bất biến

 

(không thay đổi)

leave well alone

để yên

 

(để cho phép một cái gì đó giữ nguyên như vậy bởi vì làm nhiều hơn có thể khiến mọi thứ trở nên tồi tệ hơn)

Plateau

cao nguyên

 

(một vùng đất bằng phẳng rộng lớn cao trên mực nước biển; khoảng thời gian không có thay đổi lớn; để đạt đến một cấp độ cụ thể và sau đó giữ nguyên)

Stabilization/ stabilisation

sự ổn định

 

(điều kiện cố định và không thay đổi, hoặc hành động tạo ra một cái gì đó như thế này; thực tế là một cái gì đó chẳng hạn như một nền kinh tế hoặc hệ thống có thể tiếp tục một cách đều đặn và thành công mà không có những thay đổi bất ngờ; thực tế là giá cả hoặc tỷ giá bắt đầu duy trì ở cùng một mức, thay vì thay đổi nhiều)

Steadfast

kiên định

 

(giữ nguyên trong thời gian dài và không thay đổi nhanh chóng hoặc bất ngờ; giữ nguyên trong một thời gian dài; không thay đổi hoặc mất mục đích)

steadfastness

sự kiên định

 

(chất lượng giữ nguyên trong thời gian dài và không thay đổi nhanh chóng hoặc bất ngờ)

Unchangeable

không thể thay đổi

 

(điều đó không thay đổi hoặc không thể thay đổi)

Wallow in sth

Chìm đắm trong

 

(duy trì trạng thái cảm xúc không vui mà không cố gắng thoát ra khỏi nó, như thể bạn đang tận hưởng nó hoặc cố gắng nhận được sự đồng cảm từ người khác)

wouldn't have it any other way

sẽ không có nó theo bất kỳ cách nào khác

 

(được sử dụng để nói rằng bạn sẽ không muốn một tình huống khác đi, mặc dù nó có vấn đề liên quan đến nó)


 

Bài học về Level off đã mang đến cho các bạn nhiều điều mới mẻ, thú vị. Nếu phần 1 là định nghĩa, là giới thiệu và mô tả các ý nghĩa về Level off thì phần hai là phần đi sâu vào phân tích ý nghĩa bằng việc lấy ví dụ minh hoạ cho các nét nghĩa của Level off. Còn phần ba là một chút mở rộng và nâng cao khi cung cấp cho các bạn những kiến thức liên quan đến Level off. Hy vọng bài học có ích thật nhiều với các bạn. Chúc các bạn chinh phục tiếng anh thành công!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !