Nerd Out là gì và cấu trúc cụm từ Nerd Out trong câu Tiếng Anh

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần phải sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để khiến cho cuộc giao tiếp trở nên sinh động hơn và thú vị hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ cảm thấy khá là khó khăn và bối rối khi họ không biết phải dùng từ gì khi giao tiếp và không biết diễn đạt như thế nào cho đúng. Vì vậy, để có thể nói được một cách thuận lợi và chính xác chúng ta cần phải rèn luyện từ vựng thường xuyên và phải đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể nhớ và tạo được phản xạ khi giao tiếp. Học một mình sẽ khiến bạn cảm thấy không có động lực cũng như cảm thấy rất khó hiểu. Hôm nay hãy cùng với “Studytienganh”, học từ “nerd out” nghĩa là gì nhé!


1. “Nerd out” nghĩa là gì?
 

nerd out là gì


Hình ảnh minh họa cho “nerd out”
 

- “Nerd out” là một phrasal verb, và nó mang nhiều nghĩa khác nhau.
 

+ Nghĩa thứ nhất là tham gia vào các hoạt động trí tuệ và hướng nội.


Ví dụ:
 

  • As a kid, I used to spend most of my free time nerding out in my room learning about how to play chess.

  • Khi còn bé, tôi thường dành phần lớn thời gian rảnh rỗi trong phòng để học về cách chơi cờ.

  •  

  • After gathering materials, she nerds out in the library for months. I can’t believe it. She studies so hard.

  • Sau khi thu thập tài liệu, cô ấy ngồi trong thư viện trong nhiều tháng. Tôi không thể tin được. Cô ấy học rất chăm chỉ.

  •  

+ Nghĩa thứ hai là cực kì thích, dành nhiều thời gian vào việc chơi điện tử.


Ví dụ:
 

  • I have a group of best friends with whom I nerd out on Saturdays to play video games or watch Avengers.

  • Tôi có một nhóm bạn thân mà tôi thường vào các ngày thứ Bảy chơi trò chơi điện tử hoặc xem Avengers cùng nhau.

  •  

  • David, turn off your computer and stop nerding out. You are going to have a final test next week and you need to concentrate on your studies. 

  • David, tắt máy tính của bạn và ngừng việc nghiện game lại. Con sắp có bài kiểm tra cuối kỳ vào tuần sau và con cần tập trung cho việc học của mình.

  •  

  • I’m going to nerd out for a bit because I have already finished my homework.

  • Tôi sẽ đi chơi điện tử một chút vì tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà của mình.
     

+ Nghĩa thứ ba là một kênh chương trình mà có các bài hát hay về trò chơi điện tử và phim. Ở nghĩa này, nerd-out là danh từ.


Ví dụ:
 

  • That nerd-out song coming out last night was wonderful. It was about Spiderman.

  • Bài hát về phim phát hành đêm qua thật tuyệt vời. Nó viết về Người nhện.

 

2. Những từ có liên quan đến “nerd out”
 

nerd out là gì


Hình ảnh minh hoạ cho các cụm từ liên quan đến “nerd out”
 

Ở mục trên chúng ta đã biết rất nhiều nghĩa khác nhau của “nerd out”, một trong những nghĩa trên là “nghiện trò chơi điện tử”. Vậy thì để diễn đạt việc quá ham mê, quá yêu thích một việc gì đó, ta cũng có những cụm từ khác để thể hiện ý này:

 

Cụm từ

Nghĩa

Ví dụ

be hooked on

thích cái gì đó

  • I’m hooked on cooking and I would like to become a chef in the future. I’m happy that my friends and my family are addicted to my food.

  • Tôi thích nấu ăn và tôi muốn trở thành đầu bếp trong tương lai. Tôi rất vui khi bạn bè và gia đình nghiện món ăn của tôi.

  •  

be enthusiastic about

say mê thứ gì

  • I’m enthusiastic about listening to music. Whenever I feel blue, I always listen to music to relieve stress.

  • Tôi rất thích nghe nhạc. Bất cứ khi nào tôi cảm thấy buồn, tôi luôn nghe nhạc để giảm bớt căng thẳng.

  •  

be fanatical about

yêu thích cái gì

  • Well, I’m fanatical about reading books because it not only broadens my mind but also helps me entertain myself.

  • Tôi rất thích đọc sách vì nó không chỉ giúp mở mang đầu óc mà còn giúp tôi giải trí.

  •  

sth appeals to sb

cái gì hấp dẫn tôi

  • After watching Harry Potter, living in England appeals to me. Having said that, I still love living in Hanoi because I’ve been here for 20 years.

  • Sau khi xem Harry Potter, cuộc sống ở Anh hấp dẫn tôi. Nói như vậy thôi chứ tôi vẫn thích sống ở Hà Nội vì tôi đã ở đây 20 năm.

  •  

sth is to one’s liking

thích điều gì đó

  • Coffee is to my liking and I can drink 5 cups of coffee each day. I know consuming too much coffee is not good for my health so I have to try to control my appetite. 

  • Cà phê là sở thích của tôi và tôi có thể uống 5 tách cà phê mỗi ngày. Tôi biết tiêu thụ quá nhiều cà phê sẽ không tốt cho sức khỏe của mình nên tôi phải cố gắng kiểm soát cơn thèm.

  •  

be crazy about

cực kì thích cái gì

  • I’m crazy about going shopping. Whenever I have money, I spend most of the money buying clothes.

  • Tôi rất thích đi mua sắm. Mỗi khi có tiền, tôi dành phần lớn tiền mua quần áo.

  •  

 

 

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản về “nerd out” trong tiếng Anh, và những cụm từ liên quan đến “nerd out” rồi đó. Tuy chỉ là cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt cụm từ “nerd out”, nó không những giúp bạn trong việc học tập mà còn cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời với những người bản xứ. Chúc bạn học tập và làm việc thành công!

 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !