Cấu trúc và cách dùng Being trong tiếng anh

Cấu trúc với being thường được sử dụng rất nhiều trong tiếng anh, nhưng bạn có chắc chắn mình đã sử dụng đúng hoàn toàn cấu trúc này. Bài học sau sẽ chia sẻ tới bạn cấu trúc và cách dùng being trong tiếng anh sao cho chuẩn nhất.

1. Cấu trúc và cách dùng being trong tiếng anh

 

Cấu trúc: Being + giới từ

Chúng ta sử dụng cấu trúc being + giới từ để nói về những hành động hoặc những cách hành xử, cư xử của người khác. Và cách cư xử hay hành động đó khác với những cách hành xử thường ngày của họ, chúng ta có thể nói "they are being....".

 

Ví dụ: 

  • 1. Khi nói với ai đó về hành động của họ khác với suy nghĩ của bạn
  • Nếu một ngày, những đứa con của bạn không nghe lời bạn, bạn có thể nói:
  • Why are you being so difficult?
  • Dịch nghĩa: Tại sao bạn lại khó khăn tới vậy?
  • => being not easy to please; not helpful
  • 2. Với một ai đó mà bạn lo lắng về cách cư xử, hành xử của người đó, hành động đó có thể khiến người khác cảm thấy hơi tức giận.
  • - He's being annoying.
  • Dịch nghĩa: Anh ấy thật là phiền nhiễu.
  • 3. Cấu trúc being cũng có thể nói về những hành động ngu ngốc, trẻ con, thiếu suy nghĩ...của ai đó.
  • Ai làm (những) chuyện gì đó ngu ngốc, thiếu suy nghĩ, trẻ con...
  • - You're being childish/ foolish /silly.
  • Dịch nghĩa: Bạn thật là trẻ con/ ngớ ngẩn/ ngu ngốc.
  • - Why are you being so silly?
  • Dịch nghĩa: Tại sao bạn lại ngốc như vậy?
  •   Lời nói, hành động của bạn đang làm tổn thương người khác.
  • 4. Sử dụng being khi nói về sự bất công, khi ai đó làm những việc không công bằng.
  •  - She won't argue with Nam, but she think he is being unfair.
  • Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ không tranh cãi với Nam, nhưng cô ấy nghĩ anh ta đang không công bằng.
  • 5. Ai đó đang hành động rất cẩn thận, điều này trái với hành động thường ngày của người đó.
  • - He was walking on tiptoe and being very careful not to wake the baby.
  • Dịch nghĩa: Anh ta đang nhón chân để di chuyển và thật cẩn thận để không đánh thức đứa bé.
  • 6. Being cũng được sử dụng khi ai đó làm việc có ích, như một lời khen ngợi đối phương.
  • - She is being very helpful.
  • Dịch nghĩa: Cô ấy đang rất có ích.

2. Một số lưu ý khi sử dụng being trong tiếng anh

- Chúng ta không sử dụng cấu trúc với being khi đi kèm với các tính từ liên quan đến cảm xúc.

 

Ví dụ:

  • - Hoa's angry.
  • Dịch nghĩa: Hoa giận dữ.
  • - She was worried when she heard that they would have to operate on Nam's knee.
  • Dịch nghĩa:  Cô ấy đã lo lắng khi cô ấy nghe được việc họ sẽ phải mổ đầu gối của Nam.
  • - She is delighted to hear that they have passed all their exams.
  • Dịch nghĩa: Cô ấy vui mừng khi nghe rằng họ đã vượt qua được tất cả các bài thi của họ.
  • - Being không bao giờ được đứng sau “have”, chúng ta sử dụng been nếu trước đó là “have”.
  • - “ Being ” được sử dụng sau động từ “to be”.
  • - “Being” là một động từ bất quy tắc. “to be” +ing sẽ được dùng cho thì hiện tại, nhưng “to be” sẽ được chia thành “been” khi dùng trong thì quá khứ phân từ

 

Ví dụ:

  • Being khi được sử dụng trong thì hiện tại là "Are you being served?"
  • Dịch nghĩa: Bạn đang được phụ vụ hay chưa ?
  • Nếu chuyển sang thì quá khứ: being chuyển thành bên: "I have been served" (tôi đã được phục vụ)
  • - is he being friendly?
  • Dịch nghĩa: Anh ấy đang rất thân thiện phải không ?
  • - They have been unkind.
  • Dịch nghĩa: Họ đã không tử tế.

Lê Quyên

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !