Tip Off là gì và cấu trúc cụm từ Tip Off trong câu Tiếng Anh

Cụm động từ là một phần được người bản ngữ sử dụng rất phổ biến và thông dụng trong tiếng Anh. Trong tiếng Anh, các cụm động từ được sử dụng gần như trong mọi câu nói, bởi vậy nên Studytienganh.vn đã làm ra cả 1 chuyên đề về các cụm động từ. Và trong bài viết này, Studytienganh.vn sẽ giới thiệu đến bạn một cụm từ động từ khá mới mẻ là “ Tip off”. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp về ý nghĩa, cấu trúc cũng như cách dùng của cụm động từ “ Tip off” trong Tiếng Anh. Cùng theo dõi bài viết này nhé!

 

1. Cụm động từ “ Tip off” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa

 

“ Tip off” là cụm động từ của động từ “ tip”. Nó được ghép lại bởi động từ “ tip” và giới từ “ off”.

“ Tip off” là một cụm động từ nhưng khi chúng ta viết thành “ Tip-off” thì nó lại trở thành là danh từ trong câu.

 

tip off

( Hình ảnh minh họa cho “ tip off”)

 

Trong tiếng anh, “tip off” được phiên âm là / /ˈtɪp.ɒf/

Trên đây là cách phiên âm của “ Tip off” được phiên âm theo chuẩn IPA, nhờ vào cách phiên âm dưới đây, các bạn có thể sử dụng phiên âm này để phát âm tiếng Anh sao cho chuẩn nhất nhé! Ngoài ra các bạn có thể sử dụng những từ điển nổi tiếng để có thể nghe và đọc lại theo phát âm đó. Đó là cách để các  bạn có thể luyện tập và chỉnh để có phát âm đúng nhất. 

Theo từ điển Cambridge, cụm động từ “ Tip off” được định nghĩa là:

 

“ Tip off” được hiểu là: cung cấp thông tin bí mật cho ai đó hoặc cung cấp thông tin cho ai đó mà không có ý định.

 

Ví dụ:

  • Apparently the mob leaders were tipped off that police were watching them.
  • Rõ ràng các thủ lĩnh đám đông đã biết rằng cảnh sát đang theo dõi họ.
  •  
  • Moving strike aircraft within range could have tipped off the bad guys.
  • Di chuyển máy bay tấn công trong phạm vi có thể đã lật tẩy kẻ xấu.
  •  
  • Adam tipped police off on his car phone about a suspect drunk driver.
  • Adam đã thông báo cho cảnh sát qua điện thoại xe hơi của anh ta về một người tình nghi là tài xế say rượu.
  •  
  • He was arrested two days later after a friend tipped off the FBI.
  • Anh ta bị bắt hai ngày sau đó sau khi một người bạn thông báo với FBI.
  •  
  • An anonymous source tipped off reporters that the senator had been using campaign money to fund private trips to the Bahamas.
  • Một nguồn tin giấu tên tiết lộ với các phóng viên rằng thượng nghị sĩ đã sử dụng tiền tranh cử để tài trợ cho các chuyến đi riêng đến Bahamas.
  •  
  • I tipped the cops off about the gang's plan to rob the bank.
  • Tôi đã nói với cảnh sát về kế hoạch cướp ngân hàng của băng nhóm.

 

2. Cấu trúc và cách dùng của cụm động từ “ Tip off”

 

tip off

( Hình ảnh minh họa cho “ Tip off”)

 

Vì “ tip off” là cụm động từ nên trong khi nói chúng ta sẽ sử dụng nó như thành phần là động từ trong câu. 

tip someone off (about someone or something) hoặc tip someone off (on someone or something) có nghĩa là để cung cấp cho ai đó một phần tin tức có giá trị về ai đó hoặc điều gì đó.

Ví dụ:

  •  I tipped the cops off about Alex and where he was going to be that night. I tipped off the mayor about the financial crisis.
  • Tôi đã nói với cảnh sát về Alex và nơi anh ta sẽ ở trong đêm đó. Tôi đã nói với thị trưởng về cuộc khủng hoảng tài chính.

 

3. Các cụm từ khác với “ Tip”

 

tip off

( hình ảnh minh họa cho động từ “ Tip”)

 

tip (sth/sb) over: để (gây ra) ngã sang một bên

Ví dụ:

  • Be careful not to tip that cup of tea over.
  • Hãy cẩn thận để không làm đổ cốc trà đó.

 

tip over into sth có nghĩa là:  Nếu một thứ gì đó chuyển từ thứ gì đó sang thứ khác, nó sẽ không còn là điều đầu tiên nữa và trở thành điều thứ hai

Ví dụ:

  • At various points in the play, the action tips over from comedy into farce 
  • Tại các điểm khác nhau trong vở kịch, các mẹo hành động chuyển từ hài kịch thành trò hề

 

tip sb off có nghĩa là: để cảnh báo ai đó một cách bí mật về điều gì đó sẽ xảy ra, để họ có thể hành động hoặc ngăn điều đó xảy ra.

Ví dụ:

  • Somebody must have tipped the burglars off that the house would be empty.
  • Ai đó chắc chắn đã cho kẻ trộm biết rằng ngôi nhà sẽ trống rỗng.

 

tip sheet: một tờ báo đưa ra lời khuyên về việc mua hoặc bán cổ phiếu nào

Ví dụ:

  • Các bảng mẹo có thể cung cấp các ý tưởng, những điều khôn ngoan là nên nhớ rằng chúng cũng có thể được sử dụng bởi những người muốn 'tăng' cổ phần vì lợi nhuận của riêng họ.

 

Các thành ngữ.

 

  • tip the balance: để gây ra một sự thay đổi, đặc biệt. trong việc làm cho điều gì đó có nhiều khả năng xảy ra hơn
  • tip the balance/sc
  • ales: Nếu điều gì đó làm nghiêng cán cân hoặc làm nghiêng chiếc cân, thì đó là điều khiến một tình huống cụ thể xảy ra hoặc một quyết định cụ thể được đưa ra, khi các tình huống hoặc quyết định khác có thể xảy ra.
  • tip your hand: Nếu bạn nhón tay, bạn nói những gì bạn sẽ làm hoặc những gì bạn tin khi bạn đã giữ bí mật
  • tip sb the wink :cung cấp cho ai đó một phần thông tin bí mật hoặc riêng tư có thể mang lại lợi thế cho họ

 

Trên đây là tất cả những kiến thức liên quan đến “ Tip off”. Chúc các bạn có một buổi học hiệu quả và hữu ích cùng Studytienganh.vn nhé! 



 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !