Hear About là gì và cấu trúc cụm từ Hear About trong câu Tiếng Anh

Cùng là động từ  ‘hear’ – nghe, nhưng khi kết hợp với các giới từ khác nhau thì chúng lại những ý nghĩa khác nhau. Hôm nay, Studytienganh sẽ mình giới thiệu đến các bạn cụm từ “ Hear about”. Cùng tìm hiểu ngay để hiểu rõ về ý nghĩa và cấu trúc cũng như cách dùng của cụm từ này nhé!

1. Hear about nghĩa là gì?

Hear about là phrasal verb được kết hợp giữa động từ “ Hear” với giới từ “ About”. Trong Tiếng Anh, động từ “ Hear” có ý nghĩa là “ Nghe” còn giới từ “ About” lại có ý nghĩa là “ về một thứ gì đó”. Hai từ ngữ này kết hợp với nhau tạo thành cụm từ “ Hear about” mang ý nghĩa là “ Nghe tin, biết tin hay được thông báo về cái gì đó”

 

hear about là gì

Hình ảnh minh họa Hear about trong Tiếng Anh

 

Ví dụ:

  • YG entertainment announced that YG Blackpink will hold a concert in Vietnam in July. Did you hear about that news?
  • Công ty giải trí YG thông báo rằng Blackpink sẽ tổ chức concert tại Việt Nam vào tháng 7 sắp tới đó. Cậu đã nghe về tin đó chưa?
  •  
  • Our school will organize a 3 day 2 night picnic in Nha Trang for that 12th grade student. Did your class hear about that announcement?
  • Trường chúng ta sẽ tổ chức chuyến dã ngoại 3 ngày 2 đêm tại Nha Trang cho học sinh khối 12 đó. Lớp cậu đã nghe về thông báo đó chưa?

 

Về cách phát âm, bạn có thể phát âm cụm từ Hear about theo ngữ điệu Anh – Anh hoặc ngữ điệu Anh – Mỹ đều được.

 

Nếu bạn muốn phát âm cụm từ này theo ngữ điệu Anh – Anh thì bạn có thể phát âm là /hɪər əˈbaʊt/ . Còn nếu bạn muốn phát âm theo ngữ điệu Anh – Mỹ thì bạn phát âm là /hɪr əˈbaʊt/. Cần chú ý phiên âm để có thể phát âm thật đúng và chuẩn bạn nhé!

 

2. Cấu trúc và cách dùng của hear about

Cụm từ Hear about được dùng để chỉ việc bạn được thông báo, biết được thông tin hoặc sự hiểu biết về điều gì đó.

 

heat about là gì

Hình ảnh minh họa Hear about trong Tiếng Anh

 

Cấu trúc của Hear about dùng trong trường hợp này là:

HEAR ABOUT SOMETHING

Ví dụ:

  • Did you hear about Jack's transfer to the finance department? The new boss announced this morning to everyone in the company.
  • Cậu đã nghe tin về việc Jack sẽ được chuyển qua phòng tài chính chưa? Sếp mới thông báo sáng nay với mọi người trong công ty á.

 

HEAR ABOUT SOMEONE

Ví dụ:

  • Hey Anna, have you heard about Sarah? He was hospitalized yesterday for appendicitis. Would you like to visit him with me tonight?
  • Anna nè, cậu đã nghe tin về Sarah chưa? Cậu ấy nhập viện hôm qua vì đau ruột thừa đó. Tối nay, cậu có muốn đi thăm cậu ấy với tớ không?

 

3. Các ví dụ anh – việt

Ví dụ:

  • After he heard about the hardships and injustices she endured as a child. His heart tightened, tears flowed out from nowhere.
  • Sau khi anh ấy nghe nói về những nỗi vất vả và bất công cô ấy phải chịu đựng lúc bé. Tim anh ấy thắt lại, nước mắt tuôn ra từ lúc nào không hay.
  •  
  • Have you heard about the girl he once loved? Beautiful girl with long flowing hair, big round eyes that always sparkle with a bright smile. The maidservant spent the best of his youth for him, but only received lies and betrayal in return.
  • Bạn đã từng nghe nói về người con gái mà anh ta đã từng yêu chưa? Người con gái xinh đẹp với mái tóc dài thướt tha, đôi mắt to tròn lúc nào cũng long lanh cùng với nụ cười luôn rạng rỡ. Người con gái dành cả tuổi thanh xuân tươi đẹp nhất cho anh ta nhưng chỉ nhận lại toàn sự dối trá và phản bội.
  •  
  • My school is going to have a Halloween party for us. Have you heard about that yet? Will you let me join?
  • Trường của con sẽ tổ chức tiệc hóa trang Halloween cho tụi con. Mẹ đã nghe nói về điều đó chưa? Mẹ sẽ cho con tham gia chứ mẹ?

 

4. Phân biệt giữa hear about, hear of và hear from

 

hear about là gì

Phân biệt giữa hear about, hear of và hear from

 

Chúng ta thường rất hay nhầm lẫn giữa ba cụm từ Hear about, Hear of Hear from bởi vì chúng mang ý nghĩa gần giống nhau. Tuy nhiên, thực ra chúng có sự khác việt cũng như cách dùng khác nhau. Cùng tìm hiểu qua những ví dụ sau đây nhé!

 

Như ở trên thì Hear about là chỉ việc bạn được thông báo, biết được thông tin hoặc sự hiểu biết về điều gì đó.

Ví dụ:

  • Have you heard about lawyer Kim? He was arrested by the police two hours ago because he bribed a high-ranking official in the Babels case.
  • Mọi người nghe tin về luật sư Kim chưa? Anh ta bị cảnh sát bắt vào 2 tiếng trước vì anh ta hối lộ quan chức cấp cao trong vụ án về tập đoàn Babels đó.

 

Hear of dùng cũng mang ý nghĩa là nghe hay biết được thông tin nhưng về sự tồn tại của sự vật hay sự việc.

Ví dụ:

  • I plan to apply to the Banking University of Ho Chi Minh City? Have you heard of this school's application information?
  • Mình dự định sẽ ứng tuyển vào trường Đại học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh? Cậu có nghe gì về thông tin ứng tuyển của trường này không?

 

Hear from cũng mang ý nghĩa là nghe được hay biết được thông tin gì đó những nói về việc bạn biết được thông tin từ đâu ( từ ai đó hay từ nguồn nào).

Ví dụ:

  • Where did you hear the school's announcement about the school's closure from? I looked on the school's homepage and didn't see it.
  • Cậu nghe tin trường thông báo nghỉ học từ đâu vậy? Tớ xem trên trang chủ của trường mà không thấy.

 

 Hy vọng bạn yêu thích bài viết này của tụi mình và nhớ hãy luôn ủng hộ những bài viết sắp tới của Studytienganh nhé!