"Bánh Mì" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

 Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ mới Bánh mì trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!

 

bánh mì tiếng anh là gì

bánh mì trong Tiếng Anh

 

1. “Bánh mì” trong tiếng Anh là gì?

Bread

Cách phát âm: /bred/

Loại từ: danh từ không đếm được

 

Đnh nghĩa:

 

Bread: bánh mì, từ được dùng để diễn tả một loại thực phẩm được làm từ bột mì , nước và thường là men , trộn với nhau và nướng.

  • It took him many times to make a complete loaf of bread. This is a process of learning the recipe, adjusting the recipe, doing the right bread making, and baking at the right temperature.
  • Anh ấy đã làm rất nhiều lần mới có thể làm một ổ bánh mì hoàn chỉnh. Đây là cả một quá trình tìm hiểu công thức, điều chỉnh công thức, làm đúng thao tác làm bánh mì và đem nướng đúng nhiệt độ.
  •  
  • I wanted him to sell me whole wheat bread but he sold me white bread and I was very upset with his work attitude when I wanted to exchange for whole wheat bread but he doesn’t give and say can't change just buy more.
  • Tôi muốn anh ấy bán cho tôi bánh mì nguyên cám nhưng anh ấy lại bán cho tôi bánh mì trắng và tôi đã cảm thấy rất bực bội với thái độ làm việc của anh ta khi tôi muốn đổi lại loại bánh mì nguyên cám nhưng anh ấy không cho và nói rằng không đổi được chỉ được mua thêm.

 

2. Cách dùng từ “bánh mì” trong câu:

 

bánh mì tiếng anh là gì

bánh mì trong Tiếng Anh

 

[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]

  • Bread is used as a popular breakfast dish in Western countries. They often eat bread with fruit jam or bread with fried pork belly with eggs.
  • Bánh mì được dùng như một món ăn phổ biến trong buổi sáng ở các nước ở phương Tây. Họ thường ăn bánh mì với mứt trái cây hoặc ăn bánh mì với thịt ba chỉ chiên với trứng.

Đối với câu này, cụm từ ”bread” là chủ ngữ của câu ở dạng không đếm được nên sau nó là động từ to be “is”.

 

  • Bread is mentioned as a food that almost every home has. It is a quick breakfast food and is often used to make lunches for children at school.
  • Bánh mì được nhắc đến như một loại thức ăn mà hầu như nhà nào cũng có. Đầy là một loại thức ăn được dùng cho một buổi sáng nhanh chóng và thường dùng để làm buổi trưa cho trẻ ăn trong trường.

Đối với câu này, từ”bread” là chủ ngữ của câu do ở dạng không đếm được nên động từ to be phía sau là “is”.

 

[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]

  • He bought bread so he could make lunch to take to work, but after buying it, he didn't want to eat bread anymore but switched to cooking spaghetti to bring to work. This is a waste to me, but I'm used to him being fickle.
  • Anh ấy mua bánh mì để có thể làm thức ăn trưa mang đi làm nhưng sau khi mua về, anh ấy không muốn ăn bánh mì nữa mà chuyển sang nấu mì ý để mang đến chỗ làm ăn. Điều này đối với tôi là một sự lãng phí nhưng tôi cũng đã quen với việc anh ấy hay thay đổi rồi.

Đối với câu này, từ”bread” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

 

  • She makes bread to save money on bread. I think for a skilled person like her, making bread is an easy task.
  • Cô ấy làm bánh mì để tiết kiệm tiền mua bánh mì. Tôi nghĩ với một người khéo tay như cô ấy thì việc làm bánh mì là một việc dễ dàng.

Đối với câu này, từ “ bread” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “make” do chủ ngữ là “she” nên động từ phải thêm “s” thành “makes” và từ được dùng để bổ nghĩa cho câu nhằm giúp cho câu thêm rõ nghĩa hơn.

 

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]

  • The food that is lacking in the house is bread.
  • Đồ ăn mà trong nhà đang thiếu đó chính là bánh mì.

Đối với câu này, từ “ bread” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “The food that is lacking in the house”.

 

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]

  • Because of the loaf of bread, I was able to survive the difficult and impoverished times. Until now, when there is a certain success, but for me, the loaf of that day is still the most delicious thing.
  • Bởi vì ổ bánh mì, tôi có thể sống sót qua thời kì khó khăn và đầy thiếu thốn. Đến bây giờ, khi có được thành đạt nhất định nhưng đối với tôi ổ bánh mì ngày đó vẫn là thứ ngon nhất.

Đối với câu này, từ “Because of” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “ the loaf of bread”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

 

bánh mì tiếng anh là gì

bánh mì trong Tiếng Anh

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “bánh mì” trong Tiếng Anh nhé!!! 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !