"Mông Cổ" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Như chúng ta đã biết, Mông Cổ là một đất nước vốn được mệnh danh là “vùng đất của bầu trời xanh”. Nơi đây sở hữu cảnh sắc độc đáo với những thảo nguyên xanh mát kéo dài, đồng thời vẫn gìn giữ truyền thống văn hóa từ lâu đời như tập du danh du cư, những khúc hát du mục hay kể đến cả lễ hội trượt băng có 1-0-2. Có thể thấy, Mông Cổ đang ngày càng phát triển trở thành một điểm du lịch lý tưởng trên bản đồ châu Á. Tuy nhiên, muốn đi du lịch Mông Cổ thì bạn cũng cần phải biết đất nước này có tên gọi trong tiếng Anh là gì, và các sự thật thú vị kèm theo là gì đúng không nào? Hôm nay hãy để Studytienganh bật mí cho các bạn nghe qua bài viết sau đây nhé! 

 

mông cổ tiếng anh là gì

(Hình ảnh minh họa cho Mông Cổ trong tiếng Anh)

 

1. Mông Cổ trong tiếng Anh là gì? 

 

  • Như đã giới thiệu qua ở đầu bài, Mông Cổ là quốc gia ở châu Á về phía bắc của Trung Quốc; có chủ quyền đầy đủ lớn thứ 18 và thưa dân nhất trên thế giới bởi dân số ước tính đến năm 2020, chỉ rơi vào khoảng tầm hơn 3 triệu người. Khoảng 30% dân số Mông Cổ hiện nay là dân du mục, bán du mục, có lối sống du mục cùng loài ngựa vẫn được giữ gìn nguyên vẹn. Đa số cư dân là tín đồ Phật giáo, tiếp đến là nhóm người không theo bất kỳ tôn giáo nào (vô thần), còn Hồi giáo chiếm ưu thế trong cộng đồng người Kazakh thiểu số. Thêm vào đó, đa số công dân là người Mông Cổ, phần còn lại là nhóm nhỏ những người gốc Hoa, các dân tộc thiểu số như người Kazakh, người Tuva chủ yếu sống tại miền Tây đất nước (Wikipedia).

  •  

  • Đất nước Mông Cổ trong tiếng Anh là Mongolia /mɑːŋˈɡoʊ.li.ə/; người Mông Cổ và tiếng Mông Cổ là Mongolian /mɑːŋˈɡoʊ.li.ən/.

 

mông cổ tiếng anh là gì

(Hình ảnh minh họa cho Mông Cổ trong tiếng Anh)

 

2. Ví dụ minh họa của Mông Cổ trong tiếng Anh 

 

  • Mongolia's landscape consists of rivers, streams, towering mountains, rolling grasslands, and vast expanses of green steppes.

  • Cảnh quan của Mông Cổ bao gồm sông, suối, những ngọn núi cao chót vót, cao nguyên trập trùng và những thảo nguyên xanh rộng lớn. 

  •  
  • According to estimates, the 25 state farms of Mongolia accounted for 77.5% of sown areas, and cooperatives for 22.5%.

  • Theo ước tính, 25 nông trường quốc doanh của Mông Cổ chiếm 77,5% diện tích gieo trồng và các hợp tác xã chiếm 22,5%. 

  •  
  • In 1911, Mongolia became an independent country under Russian protection. 

  • Năm 1911, Mông Cổ trở thành một quốc gia độc lập dưới sự bảo hộ của Nga.

  •  
  • Mongolian is rated as one of the 10 most difficult languages in the world.  

  • Tiếng Mông Cổ được đánh giá là một trong 10 ngôn ngữ khó nhất trên thế giới. 

  •  
  • Mongolians are forbidden from speaking Chinese languages or intermarriage with the Han Chinese.

  • Người Mông Cổ bị cấm nói tiếng Trung Quốc hoặc kết hôn với người Hán. 

  •  
  • The Mongolians were extremely friendly and nice when I traveled there last year. 

  • Người dân Mông Cổ vô cùng thân thiện và dễ mến khi tôi đến đó vào năm ngoái. 

  •  
  • Mongolian food culture usually consists of dairy products and meat, especially the beloved mutton.

  • Văn hóa ẩm thực của người Mông Cổ thường bao gồm các sản phẩm từ sữa và thịt, đặc biệt là thịt cừu được yêu thích. 

 

3. Một vài sự thật thú vị về Mông Cổ trong tiếng Anh

 

mông cổ tiếng anh là gì

(Hình ảnh minh họa cho Mông Cổ trong tiếng Anh)

 

3.1. Mongolia has the coldest capital in the world: Mông Cổ có thủ đô lạnh nhất thế giới.

 

Ulaanbaatar là thủ đô của Mông Cổ, nó nằm ở phía bắc trung tâm của đất nước ở độ cao 1.300 m so với mực nước biển. Nhiệt độ trung bình hàng năm của Ulaanbaatar là khoảng -1,3°C. Mùa hè ở đây ngắn và ấm áp trong khi mùa đông cực kỳ khô và lạnh. Nhiệt độ tháng Giêng có thể xuống thấp từ −36 đến −40°C. 

 

3.2. Nomads still live in Mongolia: Những người du mục vẫn sống ở Mông Cổ. 

 

Những người du mục Mông Cổ sống trong những chiếc lều được gọi là yurts cùng với gia đình và gia súc của họ. Họ di chuyển để tìm đồng cỏ mới cho gia súc của họ hoặc để bảo vệ mình khỏi điều kiện thời tiết khắc nghiệt. 

 

3.3. Mongolia has the second largest desert in Asia: Mông Cổ có sa mạc lớn thứ hai châu Á.

 

Sa mạc Gobi trải dài khoảng 1.295.000 km vuông khắp miền nam Mông Cổ đến các vùng phía Bắc và Đông Bắc Trung Quốc. Hầu hết Gobi là cát nhưng một số khu vực có đá trơ trọi.

 

3.4. Mongolia is known as "The Land Of The Blue Sky": Mông Cổ được mệnh danh là "Vùng đất của bầu trời xanh".

 

Bầu trời ở Mông Cổ không có mây trong hơn hai phần ba năm. Vì vậy, bầu trời xanh có thể nhìn thấy trên khắp dải đất rộng lớn của đất nước vào hầu hết các ngày.

 

3.5. The two-humped camels lives in Mongolia: Lạc đà hai bướu sống ở Mông Cổ.

 

Lạc đà Bactrian, một loài động vật móng guốc có móng chẵn, được tìm thấy ở Mông Cổ. Chú lạc đà này được chú ý với hai cái bướu trên lưng. Nó có khả năng chịu đựng độ cao, lạnh và hạn hán cao, vì vậy nó đã được sử dụng cho các chuyến đi trên Con đường Tơ lụa. 

 

3.6. Fermented horse milk is a popular Mongolian drink: Sữa ngựa lên men là thức uống phổ biến của người Mông Cổ.

 

Người Mông Cổ thích uống Airag, một sản phẩm sữa lên men được làm từ sữa ngựa cái. Airag là thức uống dân tộc truyền thống của Mông Cổ. Những người dân du mục của đất nước này thường chào đón khách của họ bằng một bát Airag. Người ta thường phải nhấp một ngụm vì từ chối nó ngay lập tức sẽ bị coi là bất lịch sự. 

 

Kết lại, vậy là vừa rồi chúng ta đã có cơ hội tìm hiểu rõ hơn về định nghĩa và các ví dụ liên quan đến đất nước Mông Cổ - Mongolia trong Tiếng Anh. Hy vọng Studytienganh đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức bổ ích về đất nước này. Hãy theo dõi và cập nhật thường xuyên các bài viết của chúng mình để tìm hiểu thêm từ vựng về các quốc gia khác trong tiếng Anh nhé. Chúc các bạn học Tiếng Anh hiệu quả và thành công!