Danh sách những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng

Để trở thành cao thủ tiếng Anh, tự tin trong giao tiếp và hiểu đúng nghĩa các tình huống, bạn phải nắm được nghĩa của thành ngữ tiếng Anh. Hãy cùng Studytienganh kiểm tra xem, bạn đã biết bao nhiêu câu trong Danh sách những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhé!

1. Thành ngữ tiếng Anh: A – B – C

Có thể trong một câu, bạn hiểu hết tất cả các từ, biết được ý của câu nhưng liệu khi dịch sang tiếng Việt có đúng nghĩa không? Với thành ngữ tiếng Anh điều đó không thực sự dễ dàng, vì vậy bạn hãy lưu ý học thuộc các thành ngữ được giới thiệu dưới đây nhé!

A bad begining makes a good ending:  Đầu xuôi, đuôi lọt

A bad compromise is better than a good lawsuit: Dĩ hòa vi quí

A blessing in disguise: Trong cái rủi có cái may

A flow will have an ebb: Sông có khúc người có lúc

A friend in need is a friend indeed: Gian nan mới hiểu lòng người

A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo

A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng

A good wife makes a good husband: Vợ khôn ngoan làm quan cho chồng

A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm

A picture is worth a thousand words: Nói có sách, mách có chứng

A rolling stone gathers no moss: Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen

Actions speak louder than words: Làm hay hơn nói

All roads lead to Rome: Đường nào cũng về La Mã.

As poor as a church mouse: Nghèo rớt mồng tơi

As strong as a horse: Khỏe như trâu.

Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa

Beauty is in the eye of the beholder: Yêu nên tốt, ghét nên xấu..

Beauty is only skin deep: Cái nết đánh chết cái đẹp..

Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy

Better late than never: Chậm còn hơn không

Bitter pills may have blessed effects: Thuốc đắng dã tật

Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã

Blood is thicker than water: Một giọt máu đào hơn ao nước lã.

Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật

Cleanliness is next to godliness: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm

Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.

Courtesy costs nothing:  Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau

Curses come home to roost Ác giả ác báo.

Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm

Thanh ngu tieng anh

                         Thành ngữ tiếng Anh: Muộn còn hơn không

2. Thành ngữ tiếng Anh: D – E – F

Diamond cuts diamond:  Vỏ quýt dày có móng tay nhọn.

Diligence is the mother of good fortune: Có công mài sắt có ngày nên kim

Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện

Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng

Don’t judge a book by its cover.Đừng đánh giá con người qua bề ngoài.

Don't count your chickens before they hatch:  Đếm cua trong lỗ

Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi

Easier said than done: Nói dễ, làm khó.

East or West home is best: Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.

Easy come, easy go: Của thiên trả địa.

Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to

Every cloud has a silver lining: Trong họa có phúc

Every day is not Sunday: Sông có khúc người có lúc.

Every Jack has his Jill: Nồi nào úp vung nấy

Every man has his mistakes: Không ai hoàn hảo cả.

Fire is a good servant but a bad master: Đừng đùa với lửa

3. Thành ngữ tiếng Anh: G – H – I

Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ

Good watch prevents misfortune: Cẩn tắc vô ưu.

Good wine needs no bush: Hữu xạ tự nhiên hương.

Grasp all, lose all: Tham thì thâm

Great minds think alike:  Chí lớn thường gặp nhau

Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau

Habit cures habit: Lấy độc trị độc

He that knows nothing doubts nothing: Điếc không sợ súng.

He who excuses himself, accuses himself: Có tật giật mình.

He who laughs today may weep tomorrow: Cười người hôm trước hôm sau người cười.

His eyes are bigger than his belly: No bụng đói con mắt.

Home grow, home made: Cây nhà lá vườn

Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái

In times of prosperity friends will be plenty, in times of adversity not one in twenty:  Giàu sang nhiều kẻ tới nhà, khó khăn nên nỗi ruột rà xa nha

It is the first step that costs: Vạn sự khởi đầu nan

It’ too late to lock the stable when the horse is stolen: Mất bò mới lo làm chuồng

It’s no use beating around the bush: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật.

It’s the first step that counts: Vạn sự khởi đầu nan.

Học tiếng Anh cùng các thành ngữ các bạn thấy thú vị không? Hóa ra còn nhiều câu mình chưa biết quá.

4. Thành ngữ tiếng Anh: J – L – M

Jack of all trades and master of none: Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào.

Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.

Like father like son: Cha nào con nấy

Long time no see: Lâu qúa không gặp

Love cannot be forced:  Ép dầu ép mỡ chứ ai nỡ ép duyên!

Love is blind: Yêu nhau quá đỗi nên mê, tỉnh ra mới biết kẻ chê người cười

Make hay while the sun shines: Việc hôm nay chớ để ngày mai

Man proposes, God disposes: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên

Mute as a fish: Câm như hến

5. Thành ngữ tiếng Anh: N – O – R

Necessity is the mother of invention: Cái khó ló cái khôn

Never offer to teach fish to swim: Múa rìu qua mắt thợ.

New one in, old one out:  Có mới, nới cũ

No pains no gains: Tay làm hàm nhai.

No see is better than see: Không gặp càng tốt

Nobody has ever shed tears without seeing a coffin: Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ.

Nothing venture nothing gains: Phi thương bất phú.

Old friends and old wine are best: Bạn cũ bạn tốt , rượu cũ rượu ngon

One good turn deserves another: Ở hiền gặp lành

One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.

Opportunities are hard to seize:  Thời qua đi, cơ hội khó tìm

Other times other ways.Mỗi thời mỗi cách.

Out of sight out of mind.Xa mặt cách lòng.

Rats desert a falling house:  Cháy nhà mới ra mặt chuột

Ring out the old, ring in the new:  Tống cựu nghênh tân

Thanh ngu tieng Anh

                      Thành ngữ tiếng Anh: Nhập gia tùy tục

6. Thành ngữ tiếng Anh: S - T – U

Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.

Send the fox to mind the geese:  Giao trứng cho ác

Slow but sure: Chậm mà chắc.

So many men, so many minds: Chín người 10 ý.

Speak one way and act another: Nói một đường làm một nẻo.

Strong and tough: Chân cứng đá mềm

The empty vessel makes greatest sound: Thùng rỗng kêu to

The more the merrier: Càng đông càng vui.

There's no smoke without fire: Không có lửa sao có khói

Timid as a rabbit:  Nhát như thỏ đế

Tit For Tat:  Ăn miếng trả miếng

To be on cloud nine: Hạnh phúc như ở trên mây

To eat much and often: Ăn quà như mỏ khớt

To get a godsend: Chẳng may chó ngáp phải ruồi

To live in clove: Ăn trắng mặc trơn

To pummel to beat up: Thượng cẳng chân hạ cẳng tay

To speak by guess and by god: Ăn ốc nói mò

Together we can change the world: Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao

Try before you trust: Chọn mặt gửi vàng

Unpopulated like the desert: Vắng tanh như chùa bà đanh

7. Thành ngữ tiếng Anh: W – Y

What will be will be: Cái gì đến cũng đến.

When in Rome do as the Romans do: Nhập gia tùy tục.

When the cat is away, the mice will play: Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm.

Where there is a will, there is a way:  Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường

Where there's life, there's hope: Còn nước còn tát

Who drinks will drink again: Chứng nào tật nấy.

With age comes wisdom: Gừng càng già càng cay..

You get what you pay for: Tiền nào của nấy.

You scratch my back and i'll scratch yours: Có qua có lại mới toại lòng nhau

Chúc các bạn nắm vững các thành ngữ tiếng Anh đã học nhé!

THANH HUYỀN




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !