Tính từ (Tiếng Việt 4): Khái niệm, ví dụ và phân loại

Trong Tiếng Việt của chúng ta có rất nhiều dạng từ loại. Mỗi dạng từ loại đều có một chức năng, nhiệm vụ riêng. Trong đó tính từ là một dạng từ loại rất phổ biến và xuất hiện nhiều ở cả trong văn nói lẫn viết. Là loại hình từ loại có khả năng biểu đạt cao nhất tính chất của sự vật, sự việc với những mức độ khác nhau. Nắm bắt được đầy đủ về tính từ có thể giúp cho chúng ta làm cho câu văn trở nên mượt mà, đầy tính biểu cảm hơn. Hãy cùng bài viết ngày hôm nay đi tìm hiểu kỹ xem tính từ là gì nhé!

1. Tính từ là gì?

 

Theo định nghĩa của sách giáo khoa Tiếng Việt 4  thì tính từ là dạng từ loại dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc. Nhằm làm khơi gợi hình ảnh, cảm giác, cảm xúc ở người nghe, người đọc về đối tượng đang được nhắc đến.

 

 

tính từ là gì

Tính từ là gì
 

 

Công dụng chính của tính từ là làm cho câu văn trở nên sinh động, giàu tính miêu tả hơn hoặc nhằm nhấn mạnh một tính chất, đặc điểm nào đó của sự vật, sự việc. Thông thường tính từ được sử dụng ở vị trí vị ngữ trong câu, hoặc bổ trợ cho vị ngữ, bổ trợ cho động từ.

 

2. Phân loại tính từ

 

So với tính từ trong tiếng Anh thì tính từ trong tiếng Việt khó phân loại hơn nhiều. Bởi nhiều tính từ được mang hình thức như danh từ hoặc động từ. Điều đó dẫn đến việc có một số từ vừa là danh từ vừa là tính từ hoặc vừa là động từ vừa là tính từ.

Tuy nhiên tựu chung lại thì tính từ có thể được phân loại thành 2 dạng chính đó là tính từ tự thân và tính từ không tự thân.

 

2.1 Tính từ tự thân

 

Tính từ tự thân được hiểu là bản thân những từ đó là tính từ. Đó là những tính từ có chức năng biểu thị màu sắc, kích thước, hình dáng, mức độ, mùi vị, trạng thái cảm xúc, phẩm chất của sự vật, hiện tượng. Các tính từ này mang tính đơn thuần cao và thường được sử dụng nhiều.

 

Tính từ tự thân được phân làm nhiều loại như:

 

  • Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, to, bé, tí hon, khổng lồ, dày, mỏng, dài,ngắn..

  •  

  • Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, méo, thẳng, cong, vênh…

  •  

  • Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, cam, hồng, nâu, lục, da cam..

  •  

  • Tính từ chỉ mùi vị: đắng, chua, chát, mặn, ngọt, ngon, thơm, thối..

  •  

  • Tính từ chỉ mức độ: gần, xa, nhanh, chậm, mạnh, yếu, thắng, thua..

  •  

  • Tính từ chỉ lượng: ít, nhiều, đông đúc, thưa thớt, nặng, nhẹ

  •  

  • Tính từ chỉ phẩm chất: xấu, tốt, đẹp, thiện, ác, anh hùng, dũng cảm, kiêu căng, nhút nhát, ích kỷ…

  •  

 

tính từ là gì

Tính từ thường được sử dụng trong câu so sánh

 

2.2 Tính từ không tự thân

 

Tính từ không tự thân là những tính từ vốn dĩ không phải là một tính từ đơn thuần mà là những từ bắt nguồn từ những từ loại khác nhưng lại được sử dụng với chức năng mô tả tính chất của sự vật, sự việc như một tính từ.

 

Những danh từ khi được đặt trong câu với mục đích mô tả tính chất cho một sự vật hiện tượng khác với tư cách như một tính từ thì nó được gọi là tính từ tự thân. Và nếu chúng đứng độc lập ra thì không còn được gọi là tính từ tự thân nữa.

 

  • Ví dụ: cô ấy có một giọng hát rất Trịnh

Những động từ khi được đặt trong câu với ý nghĩa nhấn mạnh tính chất, phẩm chất hơn là nhấn mạnh hành động của đối tượng thì cũng được gọi là tính từ tự thân.

 

  • Ví dụ: Hắn là thứ lừa đảo

 

2.3 Cụm tính từ

 

Cụm tính từ rất giống với trạng từ đi với tính từ ở trong tiếng anh. Cụm tính từ được định nghĩa là cụm từ mà trong đó có một tính từ đóng vị trí trung tâm, kết hợp với các từ phụ trước hoặc phụ sau để tạo thành.

 

Tính từ và cụm tính từ thường được sử dụng một cách linh hoạt với nhiều chức năng như làm vị ngữ, thậm chí làm chủ ngữ và bổ ngữ trong câu.

  • Anh ấy thực sự rất đẹp trai

  • Cô ấy gửi cho tôi một nụ hôn rất nồng thắm.

 

3. Ví dụ về tính từ

 

Xác định tính từ trong các đoạn văn sau: 

 

  • Ví dụ 1:

Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.

Học tập tốt, lao động tốt.

Ðoàn kết tốt, kỷ luật tốt.

Giữ gìn vệ sinh thật tốt.

Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.

Đáp án: tốt, khiêm tốn, thật thà, dũng cảm ( các tính từ chỉ phẩm chất).

 

  • Ví dụ 2:

           Việt Nam đất nước ta ơi 

 Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn 

            Cánh cò bay lả dập dờn 

   Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều 

        Quê hương biết mấy thân yêu 

 Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau .

 

Đáp án: mênh mông, đẹp, mờ, dập dờn.

 

  • Ví dụ 3:

Chúng tôi dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.

 

Đáp án: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.

 

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết trên. Qua tất cả những kiến thức trên chúng tôi đã cố gắng giúp các bạn nắm rõ được một cách đầy đủ và chi tiết về vấn đề tính từ là gì trong Tiếng Việt. Hy vọng những điều trên sẽ hữu ích đối với các bạn! Chúc các bạn học tốt!