Trợ từ là gì, phân loại, tác dụng và ví dụ về trợ từ trong Tiếng Việt

Trợ từ là gì và có mấy loại trợ từ? Trợ từ có tác dụng như thế nào trong câu? Hãy cùng studytienganh tìm hiểu tất tần tật về trợ từ qua những ví dụ sau đây nhé!

 

1. Trợ từ là gì

 

trợ từ

Trợ từ có mục đích chính dùng để nhấn mạnh đối tượng chính trong câu

 

 

Trợ từ là những từ thường được sử dụng cùng với các từ khác trong một câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đối với đồ vật hoặc sự kiện khi nói hoặc viết.

 

Dưới đây là một số ví dụ về các động từ phụ trợ thường xuyên: đó, những, ngay, chính, v.v.

 

  • + Chính Huy từng đạt giải học sinh giỏi Quốc gia môn Văn.
  •  
  • + Cuốn sách này đã được chính hiệu trưởng tặng cho tôi.

 

Các ví dụ trên đều nhấn mạnh nội dung của thông tin được ám chỉ bởi từ "chính". Vì vậy thuật ngữ “chính” ở đây là một trợ từ dùng để gạch dưới thông tin được đề cập là người đoạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Văn và người đã tặng cho tôi cuốn sách này.

 

2. Các loại trợ từ trong Tiếng Việt

 

trợ từ

Có 2 loại trợ từ trong câu

 

 

Trợ từ là một thuật ngữ có thể được sử dụng trong bất kỳ câu nào. Có thể thấy, có hai loại trợ từ: một loại dùng để nhấn mạnh và một loại dùng để đánh giá sự việc, sự việc.

 

+ Trợ từ nhấn mạnh: Là những trợ từ nhấn mạnh một đối tượng, sự việc, hành động nào đó. Các từ như "những, cái, thì, mà, là ...".

 

Ví dụ:

  • Minh Anh là học sinh giỏi nhất lớp.
  •  
  • Cha tôi là một thầy thuốc.
  •  
  • Chính Mẹ tôi hướng dẫn tôi đặt bút lên bàn.

 

+ Trợ từ đánh giá về các sự kiện và sự vật, chẳng hạn như "chính, ngay, đích ..."

 

Ví dụ:

  • Anh ấy chính là người đã cứu con chó của tôi.
  •  
  • Mọi người dễ bị ốm ngay trong thời tiết này.
  •  
  • Cũng vì cha mẹ mà con phấn đấu học hành chăm chỉ.
  •  
  • Kỳ thi hôm nay quá khó nên tôi chỉ nhận được 6 điểm.

 

3. Tác dụng của trợ từ

 

trợ từ

Trợ từ giúp câu văn thêm phong phú, đặc sắc

 

 

Mục đích của trợ từ là nhấn mạnh hoặc chỉ ra ý kiến hoặc nhận xét của người nói về một chủ đề cụ thể hoặc những điều được thảo luận.

 

Ví dụ 1:

  • Thành đã dọn phòng học, nhưng vẫn chưa được dọn sạch hoàn toàn.
  •  
  • Để đánh giá mức độ sạch sẽ không đầy đủ của Thành, trợ từ trong trường hợp này là từ "nhưng."

 

Ví dụ 2:

  • Em biết chính Vũ là người hay bỏ rác ở sân trường.
  •  
  • Để làm nổi bật người xả rác, Vũ, trợ từ ở đây là từ "chính".

 

Ví dụ 3:

  • Thơm ăn hết những ba cái bánh bao nhân thịt.
  •  
  • Trợ từ “những” làm nổi bật số lượng bánh mà Thơm đã ăn.

 

4. Ví dụ về trợ từ

Trợ từ nhấn mạnh thêm nghĩa cho từ, ngữ

+ Thì:

  • Tiền thì kiếm bao nhiêu cho đủ.
  •  
  • Công việc thì làm bao giờ mới xong.

 

+ Ngay, ngay cả: 

  • Ngay cả chúa cũng có lúc mắc sai lầm.
  •  
  • Ngay cả con mèo đẹp nhất cũng không khiến cô ấy thích bằng con mèo cô ấy nuôi từ bé.

 

+ Đúng, đúng là: 

  • My đúng là môt con người lương thiện.

 

+ Cả:

  • Cả hội trường đều kinh ngạc trước hành động của anh ấy.

 

+ Những: 

  • Thịnh mang đến lớp những 10 cái ô.

 

+ Mà: 

  • Tôi mà xinh đẹp thì đã có 10 người yêu.

 

+ Chính, đích: 

  • Chính cô ấy là người khiến anh khốn đốn.

 

+ Thật, thật ra: 

  • Thật ra tôi không phải là người đã hát bài hát đó.

 

+ Đến, đến nỗi, đến cả: 

  • Mưa to đến nỗi tôi không thể tới trường.

 

+ Tự: 

  • Tự Hùng đã lau hết tất cả cửa sổ tầng 5.

 

Trợ từ chuyển đổi cấu tạo câu: à, nhé, chứ, đi.

a. Ngọc đã lau nhà. (câu kể)

 

-> Ngọc đã lau nhà rồi à? (câu hỏi)

 

b. Bạn hãy im lặng. (câu tường thuật)

 

-> Bạn hãy im lặng đi! (câu khiến)

 

Trợ từ biểu thị thái độ, tình cảm của người nói: ạ, đây, nào, đấy

Con xin bác ạ ! (Kính trọng, lễ phép)

 

Người yêu ơi đi nào ! (Rủ rê, thân mật)

 

Lát nữa nhớ mang ô về đấy ! (Thân mật)

 

 

Trên đây studytienganh đã giới thiệu đến các bạn Trợ từ là gì, phân loại, tác dụng và ví dụ về trợ từ trong Tiếng Việt. Chúc các bạn học tập thật tốt và hẹn gặp lại trong những bài viết tiếp theo của studytienganh!

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !