Oát kế dùng để đo đại lượng gì?

Trong bài viết bên dưới mình sẽ chia sẻ với các bạn về oát kế là dụng cụ dùng để đo?sao cho chính xác và chi tiết nhất nhé?

 

1. Câu hỏi trắc nghiệm: Oát kế dùng để đo đại lượng gì?

Oát kế có tên tiếng anh chính xác là Watt.Watt (W) là đơn vị đo công suất. Công suất là tỉ lệ của năng lượng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian, thường được đo bằng đơn vị Watt. 

 

 

oát kế là dụng cụ dùng để đo

 

oát kế là dụng cụ dùng để đo

 

Bởi vì oát kế (Watt) là đơn vị đo công suất, thường được sử dụng để đo đại lượng hoạt động của các thiết bị điện tử, đèn chiếu sáng, máy móc, và các hệ thống điện. Nó cũng có thể được sử dụng để đo độ mạnh của tín hiệu âm thanh hoặc đo lượng năng lượng tiêu thụ của một hệ thống.

 

2. Công thức tính công suất

Công suất (P) được tính bằng công thức:

 

P = V x I x cos(θ)

 

Trong đó:

 

- P là công suất (đơn vị: Watt)

 

- V là điện áp (đơn vị: Volt)

 

- I là dòng điện (đơn vị: Ampere)

 

- cos(θ) là hệ số công suất (cos phi)

 

Hệ số công suất là độ hiệu quả của việc sử dụng điện năng, nó phụ thuộc vào loại tải và cách cấu hình hệ thống điện. Hệ số công suất thường được cho trong bảng thông số kỹ thuật của thiết bị.

 

Watt là đơn vị đo công suất điện. Các vấn đề liên quan đến Watt có thể bao gồm:

 

 

oát kế là dụng cụ dùng để đo

 

oát kế là dụng cụ dùng để đo

 

1. Sử dụng định luật Ohm trong tính toán công suất: Định luật Ohm chỉ ra mối liên hệ giữa điện áp, dòng điện và trở kháng của một mạch điện. Công suất được tính bằng P = V x I, nhưng ta cũng có thể sử dụng định luật Ohm để tính toán công suất khi biết trở kháng của mạch.

 

2. Tính tiền điện: Công ty điện lực sử dụng đơn vị đo kWh (kilowatt giờ) để tính giá tiền. Một kWh tương đương với 1000 Watt giờ (Wh). Do đó, nếu bạn biết công suất và thời gian sử dụng, ta có thể tính giá tiền sử dụng điện của mình.

 

3. Hiệu suất thiết bị điện: Hiệu suất được định nghĩa là tỷ lệ giữa công suất tiêu thụ và công suất hoạt động của thiết bị. Hiệu suất càng cao thì thiết bị sẽ tiêu thụ ít điện hơn để hoạt động cùng công suất.

 

4. Tính toán kích thước dây điện: Khi chọn dây điện để cấp nguồn cho mạch điện, ta phải tính toán đủ đường kính để có thể chịu được dòng điện đi qua mà không gây nóng dây hay chập cháy. Việc tính toán đường kính dây điện liên quan đến công suất của mạch.

 

3. các bài tập tính công suất

Bài tập 1:

Một máy phát điện tạo ra công suất 800W. Nếu máy hoạt động liên tục trong vòng 2 giờ, thì lượng khí thải sinh ra là bao nhiêu nếu mỗi giờ sinh ra 1mg khí thải?

 

Giải:

 

Công suất = 800W

 

Thời gian hoạt động t = 2 giờ

 

Khí thải sinh ra mỗi giờ = 1mg/giờ

 

Lượng khí thải sinh ra = số giờ hoạt động x khối lượng khí thải mỗi giờ 

 

= 2 x 1 = 2mg

 

Đáp án: Lượng khí thải sinh ra là 2mg.

 

Bài tập 2:

Một bóng đèn sử dụng công suất 60W. Nếu bóng đèn được sử dụng trong vòng 3 giờ, thì lượng tiền điện phải trả là bao nhiêu nếu giá điện là 2.000đ/kWh?

 

Giải:

 

Công suất bóng đèn = 60W = 0,06kW

 

Thời gian hoạt động t = 3 giờ

 

Giá điện = 2.000đ/kWh = 2.000đ/1.000W x giờ

 

Số kWh tiêu thụ trong 3 giờ = công suất x thời gian hoạt động / 1.000

 

= 0,06 x 3 = 0,18kWh

 

Lượng tiền điện phải trả = số kWh tiêu thụ x giá điện

 

= 0,18 x 2.000 = 360đ

 

Đáp án: Lượng tiền điện phải trả là 360đ.

 

Bài tập 3:

Một tủ lạnh sử dụng công suất 200W. Nếu tủ lạnh hoạt động trong vòng 24 giờ, thì lượng điện tiêu thụ là bao nhiêu nếu giá điện là 3.500đ/kWh?

 

Giải:

 

Công suất tủ lạnh = 200W = 0,2kW

 

Thời gian hoạt động t = 24 giờ

 

Giá điện = 3.500đ/kWh = 3.500đ/1.000W x giờ

 

Số kWh tiêu thụ trong 24 giờ = công suất x thời gian hoạt động / 1.000

 

= 0,2 x 24 = 4,8kWh

 

Lượng tiền điện phải trả = số kWh tiêu thụ x giá điện

 

= 4,8 x 3.500 = 16.800đ

 

Đáp án: Lượng điện tiêu thụ là 4,8kWh và lượng tiền điện phải trả là 16.800đ.

 

Bài tập 4:

Một quạt điện sử dụng công suất 50W. Nếu quạt hoạt động trong vòng 6 giờ, thì lượng tiền điện phải trả là bao nhiêu nếu giá điện là 4.000đ/kWh?

 

Giải:

 

Công suất quạt điện = 50W = 0,05kW

 

Thời gian hoạt động t = 6 giờ

 

Giá điện = 4.000đ/kWh = 4.000đ/1.000W x giờ

 

Số kWh tiêu thụ trong 6 giờ = công suất x thời gian hoạt động / 1.000

 

= 0,05 x 6 = 0,3kWh

 

Lượng tiền điện phải trả = số kWh tiêu thụ x giá điện

 

= 0,3 x 4.000 = 1.200đ

 

Đáp án: Lượng tiền điện phải trả là 1.200đ.

 

Bài tập 5:

Một máy lạnh sử dụng công suất 1.500W. Nếu máy lạnh sử dụng trong vòng 8 giờ mỗi ngày trong 30 ngày, thì lượng tiền điện phải trả là bao nhiêu nếu giá điện là 3.000đ/kWh?

 

Giải:

 

Công suất máy lạnh = 1.500W = 1,5kW

 

Thời gian hoạt động t = 8 giờ/ngày x 30 ngày/tuần = 240 giờ

 

Giá điện = 3.000đ/kWh = 3.000đ/1.000W x giờ

 

Số kWh tiêu thụ trong 240 giờ = công suất x thời gian hoạt động / 1.000

 

= 1,5 x 240 = 360kWh

 

Lượng tiền điện phải trả = số kWh tiêu thụ x giá điện

 

= 360 x 3.000 = 1.080.000đ

 

Đáp án: Lượng tiền điện phải trả là 1.080.000đ.

 

Trên đây là những chia sẻ của mình về oát kế là dụng cụ dùng để đo? mình xin cảm ơn các bạn đã theo dõi hết bài viết của studytienganh nhé.

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !