“Despite”: Định nghĩa, Cấu trúc và Cách dùng trong tiếng Anh

Despite là một giới từ được dùng phổ biến và khá thông dụng trong tiếng Anh. Despite được dùng trong các trường hợp có nghĩa phù hợp tương xứng với giới từ này. Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu bạn cách dùng và ý nghĩa của “Despite”. 

 

1, Định nghĩa của động từ “Despite”

(Minh họa cho giới từ Despite)

 

Despite là một giới từ được phát âm  /dɪˈspaɪt/. Despite và in spite of đều có nghĩa giống nhau là mặc dù theo từ điển Cambridge định nghĩa. Tùy với từng trường hợp và ngữ cảnh khác nhau thì người sử dụng sẽ sử dụng Despite và In spite of để nghĩa của từng câu từng ngữ cảnh thêm hợp lý. 

Despite có nhiều cách dùng khác nhau sẽ gây khó khăn cho người học tiếng Anh. Có các cấu trúc, các thành ngữ và được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày nên Despite có những cách sử dụng khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu cách dùng của despite và phân biệt với các động từ cùng nghĩa nào. 

 

2, Cấu trúc và cách dùng của “Despite”


(Minh họa cho cấu trúc của Despite)

 

Despite và In spite of khi được đặt  ở đầu câu thì khi kết thức một mệnh đề phải thêm dấu “,”. Như vậy nghĩa của câu sẽ hợp lý và phù hợp hơn. Việc sử dụng dấu “,” sẽ giúp nội dung câu rõ ràng hơn, cụ thể hơn. Người nghe sẽ dễ dàng hiểu nghĩa của câu hơn. 

 

Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + …

S + V + …despite/in spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing.

 

Ví dụ:

  • Despite the bad weather, I still go to school
  • Mặc dù thời tiết xấu, tôi vẫn đến trường
  •  
  • Despite very busy, he still came to visit me
  • Mặc dù rất bận rộn, anh ấy vẫn đến thăm tôi

 

Despite và In spite of  khi đứng trước “the fact that”  sẽ tạo thành một mệnh đề  mang chức năng của một trạng ngữ. Và mệnh đề chính của câu được sử dụng ngay sau đó. Cấu trúc này được sử dụng rộng rãi trong các trường hợp mặc dù… nhưng vẫn. 

 

Despite/In spite of the fact that + mênh đề, mệnh đề chính

Ví dụ:

  • In spite of the fact that Anna was sick, she came to work
  • Mặc dù ốm nhưng Anna vẫn cố gắng làm việc
  •  
  • The weather in Vietnam is quite hot despite the fact that it’s not  yet summer
  • Thời tiết ở Việt Nam khá nóng mặc dù chưa đến mùa hè

 

Despite và In spite of có thể đứng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề sau đều được. Các ví dụ dưới đây sẽ minh họa cho các định nghĩa được đề ra. 

 

Ví dụ:

  • Despite his leg pain, he still plays soccer
  • Mặc dù chân anh ấy đau nhưng anh ấy vẫn cố đi đá bóng
  •  
  • He still plays soccer despite his leg pain
  • Anh ấy vẫn cố đi đá bóng mặc dù chân anh ấy đau

 

(Minh họa cho cách dùng của Despite)

 

Despite sẽ có những cách dùng khác nhau trong các trường hợp khác nhau. Tùy thuộc vào ngữ cảnh mà người sử dụng đang muốn nói đến. In spite of cũng có cách dùng tương tự như Despite và mang ý nghĩa tương đương nhau. Các ngữ cảnh được nhắc đến phải phù hợp với ý nghĩa của giới từ. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách dùng của Despite nhé.

 

 
  • Despite và In spite of  đều là các giới từ biểu thị sự tương phản khi sử dụng.
  • Despite là một sự thay đổi một chút của In spite of.

Ví dụ:

  • Anna went to class despite the rain.
  • Anna went to class in spite of the rain.
  • Anna đã đi đến lớp mặc dù trời mưa.
  • Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.

Ví dụ:

  • Mary loved Tom in spite of his soccer skills are not good
  • Julie đã yêu Tom bất chấp kỹ năng chơi bóng của anh ấy không tốt
  •  
  • Mary loved Tom because of  his soccer skills are not good
  • Julie đã yêu Tom vì kỹ năng chơi bóng của anh ấy không tốt
  • Despite và in spite of khi được đặt trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.

Ví dụ: 

  • despite đứng trước danh từ.
  •  
  • I woke up feeling refreshed despite Tom calling at midnight
  • Tôi thức dậy và cảm thấy thoải mái mặc dù Tom gọi vào lúc nửa đêm

 

  • despite đứng trước đại từ.
  •  
  •  I want to go on the street despite this rain.
  • Tôi muốn đi ngoài đường mặc dù trời mưa

 

  • despite đứng trước V-ing.
  •  
  • Despite eating McDonalds regularly Anna remained slim.
  • Mặc dù thường ăn McDonalds nhưng Anna vẫn gầy

 
  • Despite và in spite of thường được đứng trước the fact. 
  • Sử dụng in spite of và despite đối với một mệnh đề bao gồm chủ ngữ và vị ngữ khi đứng trước “the fact that”.

 

Ví dụ:

  • Anna bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
  • Anna đã mua 1 đôi giày mới mặc dù thực tế cô đã có 97 đôi giày

 

Khi sử dụng Despite người học nên chia ra thành nhiều nhóm để tiếp thu dễ dàng hơn. Các giới từ liên quan như In spite of, Although,... đều được lấy ví dụ để người học dễ tiếp cận hơn với các kiến thức trọng điểm. Ngoài ra trong quá trình học Despite còn có thể học các giới từ liên quan. 

 

(Minh họa cho các giới từ liên quan Despite)

 

Trong tiếng Anh có khá nhiều động từ cũng như giới từ đồng nghĩa với nhau. Tuy nhiên cách sử dụng khác nhau và các ngữ cảnh được sử dụng cũng khác nhau. Điều này gây ra khó khăn cho người học tiếng Anh trong giao tiếp cũng như trong văn viết. Hiểu được vấn đề đó nên chúng tôi đã soạn ra bài viết này để giúp đỡ quá trình học của người học.




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !