Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng anh và cách sử dụng

Khi học tiếng anh, bạn sẽ gặp rất nhiều dạng so sánh. Để phân biệt và sử dụng đúng cách không phải là điều quá khó. Bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết cho bạn về cấu trúc so sánh bằng trong tiếng anh và cách sử dụng – một dạng so sánh thường gặp trong tiếng anh. Cùng bắt đầu học nhé!

1. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng anh và cách sử dụng

Cấu trúc cơ bản của so sánh bằng là As .... as

1.1. Với dạng khẳng định ta dùng cấu trúc sau:   As + adj/adv + as

Tham khảo một số ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn

Ex 1: I am as tall as Nina ( Tôi cao bằng Nina)

Ex 2: I drive as carefully as my sister (Tôi lái xe cẩn thận bằng chị của tôi)

Ex 3: She is as beautiful as her sister  (Cô ấy xinh như chị gái cô ấy.)

+ Sau “as” thứ hai chắc chắn phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được dùng đại từ nhân xưng tân ngữ

Ex: He is as tall as I (Đúng)

He is as tall as me (Sai)

+ Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh bằng trong tiếng anh nhưng lưu ý trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương với nó.

S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Ex 1: My house is as high as his

Ex 2: My house is the same height as his

so sanh bang trong tieng anh

(Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng anh)

1.2. Ở dạng câu phủ định, ta dùng cấu trúc với : Not so + adj/adv + as

Nếu câu so sánh bằng trong tiếng anh ở dạng phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc hơn – informal English) và sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ chứ không được là một tân ngữ (Đây là lỗi cơ bản rất dễ mắc phải)

Thêm ví dụ cho bạn dễ hình dung hơn:

Ex 1: I am not so tall as Nina  (Tôi không cao bằng Nina)

Ex 2: I drive not so carefully as my sister  (Tôi lái xe không cẩn thận bằng chị tôi)

Ex 3: Ben is not so tall as Brad

1.3. Còn ở dạng câu nghi vấn phủ định, ta dùng cấu trúc khác : As not + adj/adv + as

Các bạn cùng nhìn vào ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn:

Ex 1: Am I not as tall as Nina? (Bộ tôi không cao bằng Nina sao?)

Ex 2: Do I drive not as carefully as my sister?

Lưu ý:

- Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng trong tiếng anh, nhưng cần phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được để sử dụng cho đúng cấu trúc công thức sau:

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

Ex: John earns as much money as his wife (John kiếm được nhiều tiền bằng vợ anh ấy)

- Còn đối với trạng từ (adv) ta sử dụng cấu trúc sau :

S1 + V + as + adv + as + S2

so sanh bang trong tieng anh

(Một số cấu trúc so sánh bằng)

Một cấu trúc khác của so sánh bằng trong tiếng anh : The same…asEx: She runs as quickly as her brother  (Cô ấy chạy nhanh như anh trai)

S + V + the same + (noun) + as + noun/pronoun

Ex: Your house is the same height as mine

- Trái nghĩa với “the same…as” là cụm từ “different from…”, bạn không dùng được dùng “different than…”

Ex : His appearance is different from what I have expected

- Nếu chủ ngữ sau từ “as” trùng với chủ ngữ thứ nhất (ở đầu) hoặc động từ sau “as” ở dạng bị động thì có thể loại bỏ danh từ đó

2. Các bài tập về cấu trúc so sánh bằng trong tiếng anh và cách sử dụng

Để hiểu rõ hơn bài học tiếng anh ngày hôm nay, chúng ta cùng vào làm phần bài tập nhé!

Bài tập 1: Điền vào phần so sánh :  as ... as

1. John is (tall)____________ Glen

2. Janet is (beautiful)____________ Jeniffer

3. You are (crazy)___________ my sister

4. We can run (fast)____________ they can

5. My mom is (not/ strict)____________ your mum

6. Matrix II was (not/ interesting)____________ Matrix I

7. Your mobile phone is (not/ trendy)____________ mine

8. This yoghurt (not/ taste/ good)_______ the one I bought yesterday

9. I can do (many/ press-ups)____________ you

10. I (not / earn/ much/ money)____________ you do

so sanh bang trong tieng anh

(Bài tập về so sánh bằng)

Bài tập 2 : Viết so sánh bằng trong tiếng anh cho các câu dưới đây bằng cách sử dụng các từ trong ngoặc đơn

1. John is 1 metre 80cms tall. Dave is 1 metre 80cms tall. (John/be/tall)

2. Seville has temperatures of 40ºC. Cordova has temperatures of 40ºC (Seville/be/hot)

3. John is not very clever. Mary is cleverer (John/be/clever)

4. The blue car is not expensive. The red car is more expensive  (The blue car/be/expensive)

5. Mrs Jones talks very quietly. Mrs Smith talks more loudly  (Mrs Jones/talk/loudly)

6. The brown house is 100 years old. The green house is 100 years old (The brown house/be/old)

7. Steve did not do well in the English test. Melissa did better in the English test (Steve/do/well)

8. The impala runs 90km per hour. The cheetah runs 120km per hour (The impala/run/fast)

9. The first exam was difficult. The second exam was difficult too (The first exam/be/difficult)

10. Ciudad Real is not very beautiful. Seville is more beautiful (Ciudad Real/be/beautiful)

Hi vọng phần bài giảng và bài tập về cấu trúc so sánh bằng trong tiếng anh và cách sử dụng trên đây sẽ giúp bạn có những kiến thức đầy đủ về một dạng so sánh thú vị thường gặp cả trong học tập và giao tiếp.

 

Tuyền Trần




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !