Cấu Trúc và Cách Dùng AFTER trong Tiếng Anh

Trong quá trình học tiếng anh, chúng ta thường biết đếnafter với vai trò như một liên từ. Cũng sử dụng nó trong các mệnh đề chỉ thời gian. Nhưng có thể bạn  vẫn chưa biết hết cách sử dụng của từ này. Bài viết dưới đây đưa ra một số “Cấu Trúc và Cách Dùng AFTER trong Tiếng Anh”.

 

1.Định nghĩa “After” là gì?

 

                                 

  Định nghĩa “After” là gì?

 

- "After" được phiên âm là [ˈɑːftə(r)] 

 

- Với vai trò giới từ “after” có nghĩa:

Sau, sau khi

  •  After dinner: sau bữa tối

Dùng để chỉ ở phía đằng sau, phía sau, liền kề sau, đứng liền sau, 

  •  Summer comes after Spring: mùa hè đến sau mùa xuân. 

Theo sau đó, theo đuổi diễn tả ý là tìm kiếm, sự chăm sóc, trông nom, hoặc là sự mong muốn

  • To be after something: đuổi theo cái gì, tìm kiếm cái gì
  • To thirst after happy : khao khát hạnh phúc 
  • To look after sb: trông nom săn sóc ai

Phỏng theo, theo

  • A  clother after Rubens: một bộ quần áo theo kiểu Ruben
  • After the Russian fashion: theo mốt Nga

Với, do, vì

  • After a cool attitude: với một thái độ lạnh nhạt

Mặc dù, bất chấp

  • After all the threats: bất chấp tất cả những sự doạ nạt

Cuối cùng, sau hết, rốt cuộc, xét cho cùng

  • After a manner (fashion ): tàm tạm, tạm được

- Với vai trò trạng từ “after” có nghĩa:

Sau, đằng sau

  • Three days after: ba ngày sau
  • Soon after: ngay sau đó
  • To follow after: theo sau

- Với vai trò liên từ “after” có nghĩa:

Sau khi

  • I went immediately after I had received the information: Sau khi nhận được tin tức tôi đã đi ngay.

- Với vai trò tính từ “after” có nghĩa:

Sau này, sau đây, tiếp sau

  • In after days: trong những ngày sau này; trong tương lai

 Ở đằng sau, ở phía sau

  • The after part of the ship: có nghĩa là phía sau của con tàu

 

2. Cấu trúc của "after"

 

                          

Một số cấu trúc với "after"

 

Dưới đây là một số cấu trúc “after”:

 

Cấu Trúc Ví dụ

Cấu trúc 1: 

After +  past perfect (quá khứ hoàn thành) + sinple past (quá khứ đơn)

= Past perfect (quá khứ hoàn thành) + before + past simple (quá khứ đơn)

My sister went home after she finished work at the office.

Chị của tôi đã về đến nhà, sau khi cô ấy kết thúc công việc tại văn phòng.

Cấu trúc 2:

 After + simple past (quá khứ đơn) + simple present (hiện tại đơn)

After everything happened, we are still best friends.

Sau khi mọi thứ xảy ra thì chúng tôi vẫn là bạn thân.

Cấu trúc 3: 

After simple past (quá khứ đơn) + simple past (quá khứ đơn)


 

After my teacher gave us homework, we finished in class.

Sau khi giáo viên của tôi giao bài tập về nhà, chúng tôi đã hoàn thành ngay tại lớp.

Cấu trúc 4:

After + present perfect/simple present (hiện tại hoàn thành/ hiện tại đơn)+ simple future (tương lai đơn)

After he has booked the plane ticket, he will go to Ha Noi city.

Sau khi anh ấy đặt vé máy bay, anh ấy sẽ đi vào thành phố Hà Nội.

 

3. Cách dùng của “after”

 

                                

         Một số cách dùng của “after”

 

- Ở cấu trúc 1 “after” được dùng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động hay sự việc khác.

- Ở cấu trúc 2 “after” đi với thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn sử dụng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ, và để kết quả ở hiện tại.

- Ở cấu trúc 3 “after”  miêu tả một hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ và kết quả thì đã kết thúc ở trong quá khứ.

- Ở cấu trúc 4 chúng ta có thể sử dụng “after” để diễn tả sau khi đã làm công việc gì và tiếp tục thực hiện một công việc khác.

 

Note: Một số lưu ý khi sử dụng “after”:

Lưu ý 1: Mệnh đề chứa “after” được hiểu như là một mệnh đề trạng từ chỉ thời gian.

Ngoài ra, chúng ta còn có một vài liên từ khác dùng để chỉ thời gian như: as (trong khi), while, when (khi, vào lúc), as soon as, since (từ khi), once (ngay khi), before, by the time (trước khi), so long as (chừng nào mà),  as long as …

Lưu ý 2: Mệnh đề đi kèm với “after” có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề đó đứng vị trí đầu câu thì phải thêm dấu phẩy  ở giữa hai mệnh đề.

Lưu ý 3: Không sử dụng thì tương lai đơn “will” hoặc là “Be going to” trong các mệnh đề có chứa “after”. Mà là sử dụng thì hiện tại đơn (simple present) hoặc thì hiện tại hoàn thành (present perfect) dùng để nhấn mạnh đến việc đã hoàn thành hành động đó trước khi một hành động khác xảy ra.

 

4. Một số ví dụ với “after”

 

  • Ví dụ 1: After they had finished the test, they went home.
  • Dịch nghĩa: Sau khi hoàn thành bài kiểm tra, họ đã về nhà.
  •  
  • Ví dụ 2: After everything happened, they quarreled over dishonesty.
  • Dịch nghĩa: Sau mọi chuyện xảy ra. họ đã cãi nhau về chuyện thiếu trung thực.
  •  
  • Ví dụ 3: After we had finished our test, we handed in the teacher.
  • Dịch nghĩa: Sau khi làm xong bài kiểm tra, chúng tôi đã nộp chúng cho giáo viên.
  •  
  • Ví dụ 4: After I discussed it for 2 hours, I solved my problem.
  • Dịch nghĩa: Sau hai tiếng thảo luận, tôi đã giải quyết được vấn đề của mình.
  •  
  • Ví dụ 5:  After he wins the match, he will have a party.
  • Dịch nghĩa: Sau khi giành chiến thắng cuộc thi, anh ấy sẽ có một bữa tiệc.

 

5. Một số cụm từ với "after"

 

Dưới đây là một số cụm từ thông dụng đi kèm với "after"

 

Cụm từ Dịch nghĩa
Take after

giống ai như đúc

Run after truy đuổi
Ring after gọi lại sau
Look after chăm sóc
Ask after hỏi thăm
Go after somebody/something đuổi theo, đi theo ai, cái gì


Trên đây là một Cấu Trúc và Cách Dùng AFTER trong Tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp các bạn trong quá trình học ngoại ngữ.




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !